KT cuối HK I môn T.Việt
Chia sẻ bởi Phạm Thị Thu Hiền |
Ngày 10/10/2018 |
98
Chia sẻ tài liệu: KT cuối HK I môn T.Việt thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT
Năm học : 2017 - 2018
Đọc thành tiếng:
Kiểm tra ở các tiết ôn tập
II. Đọc hiểu
Đọc thầm bài: “Buôn Chư Lênh đón cô giáo.”, dựa vào nội dung bài đọc và những kiến thức đã học, hãy khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất trong mỗi câu hỏi sau (Từ câu 1 đến câu 6):
Câu 1: Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh làm gì? (M1)
Để thăm người dân tộc.
Để mở trường dạy học.
Để thăm học sinh người dân tộc.
Câu 2: Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào? (M2)
Mọi người đến rất đông, họ mặc quần áo như đi hội; họ trải đường đi cho cô giáo bằng những tấm lông thú mịn như nhung…
Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ; mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết; Y Hoa viết xong, họ cùng reo hò.
Mọi người đến rất đông, họ mặc quần áo như đi hội; họ người im phăng phắc.
Câu 3: Người dân buôn Chư Lênh thể hiện lời thề bằng cách nào? (M1)
Đưa tay lên thề.
Chém một nhát dao vào cây cột nóc.
Viết hai chữ thật to, thật đậm vào cột nóc.
Câu 4: Chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ? (M2)
Mọi người đến rất đông, họ mặc quần áo như đi hội.
Họ trải đường đi cho cô giáo bằng những tấm lông thú mịn như nhung…
Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ; mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết; Y Hoa viết xong, họ cùng reo hò.
Câu 5: Câu “Ôi, chữ cô giáo này !” là kiểu câu gì? (M1)
a) Câu kể. b) Câu cảm. c) Câu khiến.
Câu 6: Dòng nào sau đây khác những dòng còn lại? (M3)
Buôn Chư Lênh, Y Hoa, nhà sàn, cô giáo.
Buôn Chư Lênh, Y Hoa, chật ních, hò reo.
Buôn Chư Lênh, Y Hoa, ùa theo, thẳng tắp.
Câu 7: Bài văn cho em biết điều gì về người dân Tây Nguyên? (M3)
(Viết câu trả lời vào chỗ chấm)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
Câu 8: Trong câu “Cô giáo cho lũ làng xem cái chữ nào !”, từ nào là đại từ xưng hô? (M1) (Viết câu trả lời vào chỗ chấm)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 9: Từ “Bấy giờ” trong câu “Bấy giờ, người già mới ra hiệu dẫn Y Hoa bước lên lối đi bằng lông thú mịn như nhung.” thuộc thành phần nào ? (M2)
(Viết câu trả lời vào chỗ chấm)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 10: Vị ngữ trong câu “Y Hoa lấy trong gùi ra một trang giấy, trải lên sàn nhà.” Là gì? (M4)
(Viết câu trả lời vào chỗ chấm)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
II. ĐÁP ÁN, CÁCH CHẤM ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT – K5.
(Phần đọc hiểu và kiến thức TV)
Thang điểm: 7 điểm.
HS khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất của mỗi câu được số điểm tương ứng như đáp án dưới đây. (Nếu HS khoanh vào 2; 3 ý trong 1 câu thì không tính điểm câu đó.)
Đáp án:
Câu
1
2
3
4
5
6
Ý đúng
b
a
b
c
b
a
Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
Câu 7: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. (1 điểm)
Câu 8: Đại từ xưng hô là: cô giáo; lũ làng. (0.5 điểm)
Câu 9: Từ “Bấy giờ” thuộc thành phần trạng ngữ. (1 điểm)
Câu 10: Vị ngữ trong câu đó là:
“lấy trong gùi ra một trang giấy, trải lên sàn nhà” (1 điểm)
KTĐK CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT
(Phần viết)
I. Đề bài:
A. Chính tả: (3 điểm) – 20 phút.
Nghe-viết: Mùa thảo quả. (Trang 113)
(Từ “ Sự sống... đến …. từ dưới đáy rừng” ).
B. Tập làm văn (7 điểm) – 35 phút.
Tả một người thân mà em gần gũi, quý mến nhất.
Năm học : 2017 - 2018
Đọc thành tiếng:
Kiểm tra ở các tiết ôn tập
II. Đọc hiểu
Đọc thầm bài: “Buôn Chư Lênh đón cô giáo.”, dựa vào nội dung bài đọc và những kiến thức đã học, hãy khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất trong mỗi câu hỏi sau (Từ câu 1 đến câu 6):
Câu 1: Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh làm gì? (M1)
Để thăm người dân tộc.
Để mở trường dạy học.
Để thăm học sinh người dân tộc.
Câu 2: Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào? (M2)
Mọi người đến rất đông, họ mặc quần áo như đi hội; họ trải đường đi cho cô giáo bằng những tấm lông thú mịn như nhung…
Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ; mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết; Y Hoa viết xong, họ cùng reo hò.
Mọi người đến rất đông, họ mặc quần áo như đi hội; họ người im phăng phắc.
Câu 3: Người dân buôn Chư Lênh thể hiện lời thề bằng cách nào? (M1)
Đưa tay lên thề.
Chém một nhát dao vào cây cột nóc.
Viết hai chữ thật to, thật đậm vào cột nóc.
Câu 4: Chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ? (M2)
Mọi người đến rất đông, họ mặc quần áo như đi hội.
Họ trải đường đi cho cô giáo bằng những tấm lông thú mịn như nhung…
Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ; mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết; Y Hoa viết xong, họ cùng reo hò.
Câu 5: Câu “Ôi, chữ cô giáo này !” là kiểu câu gì? (M1)
a) Câu kể. b) Câu cảm. c) Câu khiến.
Câu 6: Dòng nào sau đây khác những dòng còn lại? (M3)
Buôn Chư Lênh, Y Hoa, nhà sàn, cô giáo.
Buôn Chư Lênh, Y Hoa, chật ních, hò reo.
Buôn Chư Lênh, Y Hoa, ùa theo, thẳng tắp.
Câu 7: Bài văn cho em biết điều gì về người dân Tây Nguyên? (M3)
(Viết câu trả lời vào chỗ chấm)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
Câu 8: Trong câu “Cô giáo cho lũ làng xem cái chữ nào !”, từ nào là đại từ xưng hô? (M1) (Viết câu trả lời vào chỗ chấm)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 9: Từ “Bấy giờ” trong câu “Bấy giờ, người già mới ra hiệu dẫn Y Hoa bước lên lối đi bằng lông thú mịn như nhung.” thuộc thành phần nào ? (M2)
(Viết câu trả lời vào chỗ chấm)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 10: Vị ngữ trong câu “Y Hoa lấy trong gùi ra một trang giấy, trải lên sàn nhà.” Là gì? (M4)
(Viết câu trả lời vào chỗ chấm)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
II. ĐÁP ÁN, CÁCH CHẤM ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT – K5.
(Phần đọc hiểu và kiến thức TV)
Thang điểm: 7 điểm.
HS khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất của mỗi câu được số điểm tương ứng như đáp án dưới đây. (Nếu HS khoanh vào 2; 3 ý trong 1 câu thì không tính điểm câu đó.)
Đáp án:
Câu
1
2
3
4
5
6
Ý đúng
b
a
b
c
b
a
Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
Câu 7: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. (1 điểm)
Câu 8: Đại từ xưng hô là: cô giáo; lũ làng. (0.5 điểm)
Câu 9: Từ “Bấy giờ” thuộc thành phần trạng ngữ. (1 điểm)
Câu 10: Vị ngữ trong câu đó là:
“lấy trong gùi ra một trang giấy, trải lên sàn nhà” (1 điểm)
KTĐK CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT
(Phần viết)
I. Đề bài:
A. Chính tả: (3 điểm) – 20 phút.
Nghe-viết: Mùa thảo quả. (Trang 113)
(Từ “ Sự sống... đến …. từ dưới đáy rừng” ).
B. Tập làm văn (7 điểm) – 35 phút.
Tả một người thân mà em gần gũi, quý mến nhất.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Thu Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)