KT CHUYÊN ĐỀ LẦN 2-THPT LÊ XOAY

Chia sẻ bởi Tang Van Dai | Ngày 26/04/2019 | 56

Chia sẻ tài liệu: KT CHUYÊN ĐỀ LẦN 2-THPT LÊ XOAY thuộc Sinh học 11

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THPT LÊ XOAY
NĂM HỌC 2010-2011

KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ LẦN 2
MÔN: SINH HỌC 10
Thời gian làm bài: 90 phút
(50 câu trắc nghiệm)



Mã đề thi 357

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................

Câu 1: Bào quan nào sau đây có cấu trúc màng kép?
A. lizôxôm, không bào, thể gôngi B. ribôxôm, nhân con, lưới nội chất
C. ti thể, lục lạp D. ti thể, lục lạp, nhân
Câu 2: Ở người 2n=46NST. Xét 1 hợp tử nguyên phân liên tiếp 1 số đợt đã lấy từ môi trường nội bào tương đương 329NST đơn. Xác định số NST trong các tế bào con thu được.
A. 375 B. 376
C. Không đủ cơ sở để xác định D. 374
Câu 3: Nuôi cấy 200 tế bào/ml vi sinh vật trong môi trường thích hợp, sau 7 giờ thu được 1638400 tế bào/ml. Thời gian thế hệ của chủng vi sinh vật này là 30 phút. Xác định số thế hệ và thời gian pha lag:
A. 10 thế hệ và 20 phút B. 12 thế hệ và 30 phút
C. 13 thế hệ và 30 phút D. 13 thế hệ và 32 phút
Câu 4: Bột giặt sinh học có đặc điểm là:
A. Bột giặt chứa 1 số enzim như amilaza, protêaza, lipaza, xenlulaza...
B. Bột giặt được sản xuất nhờ công nghệ sinh học
C. Bột giặt có chứa các vi sinh vật phân giải các vết bẩn trên quần áo
D. Bột giặt chứa hợp chất sinh học không gây ô nhiễm môi trường
Câu 5: Ti thể và lục lạp trong tế bào đều:
A. Khử NADP+ thành NADPH B. Tổng hợp ATP cho tế bào
C. Oxi hoá H2O giải phóng O2 D. Khử axit piruvic tạo thành axit lactic
Câu 6: Tế bào thực vật đặt trong dung dịch có thế nước thấp sẽ:
A. Mất nước và co nguyên sinh
B. Thể tích tế bào không đổi do lượng nước ra và vào tế bào bằng nhau
C. Hút nước và phồng lên
D. Hút nước và phản co nguyên sinh
Câu 7: Ở ở một loài sinh vật lưỡng bội, các tế bào sinh trứng giảm phân xảy ra trao đổi đoạn tại 1 điểm trên 2 cặp NST tương đồng tạo ra tối đa 214 loại giao tử. Quan sát 3 tế bào nguyên phân liên tiếp 2 đợt, các tế bào con đều giảm phân tạo trứng. Xác định số NST bị tiêu biến qua các thể định hướng.
A. 324NST B. 234NST C. 342NST D. 432NST
Câu 8: Phân tử ADN plasmit của vi khuẩn có 2100 cặp nu. Số liên kết photphodieste của phân tử ADN đó là:
A. 2099 B. 2098 C. 2100 D. 1499
Câu 9: Có giả thuyết cho rằng ti thể và lục lạp có nguồn gốc từ tế bào nhân sơ. Cơ sở của giả thuyết là:
(1). Đều có cấu trúc màng kép
(2). Đều chứa vật chất di truyền là các phân tử ADN đơn giản, chứa ít gen
(3). Đều chứa ADN mạch vòng, sợi kép
(4). Đều chứa Ribôxôm 80S
(5). Đều chứa ribôxom 70S, có khả năng tổng hợp prôtêin riêng
(6). Đều có khả năng nhân lên độc lập
Tổ hợp các cơ sở đúng là:
A. (1), (3), (4), (6) B. (1), (3), (5), (6) C. (2), (3), (5), (6) D. (1), (2), (4), (6)
Câu 10: Câu nào sau đây sai:
A. Giảm phân 1 tạo ra các tế bào con có bộ NSt giảm đi một nửa
B. Giảm phân I và nguyên phân giống nhau
C. Giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục chín
D. Trong nguyên phân nếu thoi vô sắc không hình thành thì tạo ra tế bào có bộ NST tăng gấp đôi.
Câu 11: Ý nghĩa của sinh sản vô tính là:
A. Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ
B. Tạo nên tính đa dạng di truyền cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc
C. Tạo nên tính đa dạng phong phú ở sinh vật giúp sinh vật thích nghi với môi trường thay đổi.
D. Duy trì bộ NST ổn định qua các thế hệ tế bào và thế hệ cơ thể loài sinh sản sinh dưỡng
Câu 12: Một gen dài 0,51 micromet và có A1-X2=120 và T1-G2=180. Tính số nuclêôtit từng loại của gen?
A
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Tang Van Dai
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)