Kt 45' tieng viet
Chia sẻ bởi Hán Thu Huyền |
Ngày 18/10/2018 |
16
Chia sẻ tài liệu: kt 45' tieng viet thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Phòng GD & Đt quận long biên
Trường thcs phúc đồng
Đề kiểm tra 1 tiết – lớp 6
Môn: Ngữ Văn
Thời gian: 45 phút
Ngày KT……/……/2008
Đề bài:
I.Phần trắc nghiệm : 2 điểm (Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm)
1.Câu 1:Truyền thuyết là:
A. Những câu chuyện hoang đường:
B. Câu chuyện với những yếu tố hoang đường nhưng có liên quan đến các sự kiện, nhân vật lịch sử của một dân tộc;
C. Lịch sử dân tộc, đất nước được phẩn ánh chân thực trong các câu chuyện về một hoặc nhiều nhân vật lịch sử;
D. Cuộc sống hiện thực được kể lại một cách nghệ thuật.
2.Câu 2:Từ phức gồm có số tiếng là:
A. Một ; C. Nhiều hơn hai;
B. Hai ; D. Hai hoặc nhiều hơn hai.
3. Câu 3: Phần thân bài của bài văn tự sự có chức năng là:
A. Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc;
B. Kể diễn biến của sự việc;
C. Kể kết cục của sự việc.
D. Nêu ý nghĩa bài học.
4. Câu 4: Nội dung nổi bật nhất của truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”là:
A. Hiện thực đấu tranh chinh phụcthiên nhiên của tổ tiên ta;
B. Các cuộc chiến tranh chấp nguồn nước, đất đai giữa các bộ tộc;
C. Sự tranh chấp quyền lực giữa các thủ lĩnh;
D. Sự ngưỡng mộ Sơn Tinh và lòng căm ghét Thuỷ Tinh.
Phần II. Tự luận (8 điểm)
1. Câu 1.(4 điểm)
Trong những truyện truyền thuyết đã học có nhiều chi tiết tượng, kì ảo thú vị, em thích chi tiết nào nhất, vì sao?
2. Câu 2 (4 điểm)
Nêu ý nghĩa của truyện “Con Rồng, cháu Tiên”
Đáp án
Yêu cầu:
* Nội dung
I . Phần trắc nghiệm: 2 điểm ( Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
B
D
B
A
II. Phần tự luận (8 điểm)
1 Câu 1 (4 điểm)
Nêu được chi tiết, tên văn bản và lí giải được vì sao em thích chi tiết đó.
2. Câu 2 (4 điểm)
Yêu cầu trình bày được:
- Truyện “Con Rồng , cháu Tiên”có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo
- Nhằm giải thích, suy tôn nguồn gốc, giống nòi và thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng của người Việt.
* Hình thức
- Trình bày sạch sẽ rõ ràng mắc ít lỗi chính tả
- Chấm câu đúng, diễn đạt lời văn rõ nghĩa.
*Biểu điểm
Thang điểm 9,10 : Đạt các yêu cầu trên cả về nội dung và hình thức.Bài làm tốt.
Điểm 7,8: Đạt yêu cầu về hình thức, nội dung đầy đủ nhưng sai vài lỗi chính tả.
Điểm 5,6: Nội dung thiếu, diễn đạt còn lủng củng, câu sai ngữ pháp.
Điểm 3,4: Bài làm chi đạt 1/2 nội dung, trình bày bẩn, diễn đạt chưa rõ ràng.
Điểm 1,2: Bài làm sơ sài hoặc lạc đề.
Trường thcs phúc đồng
Đề kiểm tra 1 tiết – lớp 6
Môn: Ngữ Văn
Thời gian: 45 phút
Ngày KT……/……/2008
Đề bài:
I.Phần trắc nghiệm : 2 điểm (Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm)
1.Câu 1:Truyền thuyết là:
A. Những câu chuyện hoang đường:
B. Câu chuyện với những yếu tố hoang đường nhưng có liên quan đến các sự kiện, nhân vật lịch sử của một dân tộc;
C. Lịch sử dân tộc, đất nước được phẩn ánh chân thực trong các câu chuyện về một hoặc nhiều nhân vật lịch sử;
D. Cuộc sống hiện thực được kể lại một cách nghệ thuật.
2.Câu 2:Từ phức gồm có số tiếng là:
A. Một ; C. Nhiều hơn hai;
B. Hai ; D. Hai hoặc nhiều hơn hai.
3. Câu 3: Phần thân bài của bài văn tự sự có chức năng là:
A. Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc;
B. Kể diễn biến của sự việc;
C. Kể kết cục của sự việc.
D. Nêu ý nghĩa bài học.
4. Câu 4: Nội dung nổi bật nhất của truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”là:
A. Hiện thực đấu tranh chinh phụcthiên nhiên của tổ tiên ta;
B. Các cuộc chiến tranh chấp nguồn nước, đất đai giữa các bộ tộc;
C. Sự tranh chấp quyền lực giữa các thủ lĩnh;
D. Sự ngưỡng mộ Sơn Tinh và lòng căm ghét Thuỷ Tinh.
Phần II. Tự luận (8 điểm)
1. Câu 1.(4 điểm)
Trong những truyện truyền thuyết đã học có nhiều chi tiết tượng, kì ảo thú vị, em thích chi tiết nào nhất, vì sao?
2. Câu 2 (4 điểm)
Nêu ý nghĩa của truyện “Con Rồng, cháu Tiên”
Đáp án
Yêu cầu:
* Nội dung
I . Phần trắc nghiệm: 2 điểm ( Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
B
D
B
A
II. Phần tự luận (8 điểm)
1 Câu 1 (4 điểm)
Nêu được chi tiết, tên văn bản và lí giải được vì sao em thích chi tiết đó.
2. Câu 2 (4 điểm)
Yêu cầu trình bày được:
- Truyện “Con Rồng , cháu Tiên”có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo
- Nhằm giải thích, suy tôn nguồn gốc, giống nòi và thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng của người Việt.
* Hình thức
- Trình bày sạch sẽ rõ ràng mắc ít lỗi chính tả
- Chấm câu đúng, diễn đạt lời văn rõ nghĩa.
*Biểu điểm
Thang điểm 9,10 : Đạt các yêu cầu trên cả về nội dung và hình thức.Bài làm tốt.
Điểm 7,8: Đạt yêu cầu về hình thức, nội dung đầy đủ nhưng sai vài lỗi chính tả.
Điểm 5,6: Nội dung thiếu, diễn đạt còn lủng củng, câu sai ngữ pháp.
Điểm 3,4: Bài làm chi đạt 1/2 nội dung, trình bày bẩn, diễn đạt chưa rõ ràng.
Điểm 1,2: Bài làm sơ sài hoặc lạc đề.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hán Thu Huyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)