KT 45' - kì 2 - Sinh1
Chia sẻ bởi Ngoc Lan |
Ngày 26/04/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: KT 45' - kì 2 - Sinh1 thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
Trường THPT Lê ích Mộc
Họ và tên: ..........................................
Lớp: …........................................
Bài kiểm tra 45 phút
Sinh học 11
Điểm
Lời phê của thầy cô
ĐỀ BÀI
I. Phần trắc nghiệm khách quan (3đ)
Chọn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng:
Câu 1: Vai trò sinh lí của etilen là:
A. Thúc quả chóng chín, rụng lá
B. Liên quan đến sự chín và ngủ của hạt.
C. Làm tăng quá trình nguyên phân và tăng dãn dài của tế bào
D. Kích thích phân chia tế bào, làm chậm quá trình dài hóa của tế bào.
Câu 2: Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là :
A. diệp lục a; B. diệp lục b C. florigen D. phitocrom
Câu 3: Phát triển không qua biến thái có đặc điểm:
A. Không phải qua lột xác B. Con non giống con trưởng thành
C. Con non khác con trưởng thành C. Phải qua một lần lột xác
Câu 4: Những động vật nào sau đây có kiểu phát triển qua biến thái hoàn toàn :
A. ếch nhái, bướm, ruồi. B. châu chấu, rắn, chuồn chuồn
C. gà, chó, thỏ, gấu D. người, gà, châu chấu, gián
Câu 5: Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả:
A. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém. B.Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.
C. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ. D. Các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển.
Câu 6: Nhân tố quan trọng điều khiển sinh trưởng và phát triển của động vật là:
A. Nhân tố di truyền. B. Hoocmôn.
C. Thức ăn. D. Nhiệt độ và ánh sáng
Câu 7: Ơstrôgen có vai trò:
A. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
B. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.
C. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
D. Kích thích chuyển hoá ở tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
Câu 8: Khi trời rét thì động vật biến nhiệt sinh trưởng và phát triển chậm là vì:
A. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng.
B. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể mạnh tạo nhiều năng lượng để chống rét.
C. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.
D. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể tăng, sinh sản giảm.
Câu 9: Tại sao tắm vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ?
A. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Na để hình thành xương.
B. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca để hình thành xương.
C. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá K để hình thành xương.
D. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò ô xy hoá để hình thành xương.
Câu 10: Ecđixơn có tác dụng:
A. Gây ức chế sự lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
B. Gây ức chế sự lột xác của sâu bướm, kìm hãm sâu biến thành nhộng và bướm.
C. Gây lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
D. Gây lột xác của sâu bướm, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm.
II. Phần tự luận (7đ)
Câu 1 (3đ):
Trình bày tác dụng của tuyến yên và tuyến giáp đến sự sinh trưởng của cơ thể người.
Nếu các tuyến này bị rối loạn thì gây ra hậu quả gì?
Câu 2( 3 đ): Phân biệt phát triển qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn theo tiêu chí bảng sau:
Điểm so sánh
Phát triển qua biến thái
Họ và tên: ..........................................
Lớp: …........................................
Bài kiểm tra 45 phút
Sinh học 11
Điểm
Lời phê của thầy cô
ĐỀ BÀI
I. Phần trắc nghiệm khách quan (3đ)
Chọn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng:
Câu 1: Vai trò sinh lí của etilen là:
A. Thúc quả chóng chín, rụng lá
B. Liên quan đến sự chín và ngủ của hạt.
C. Làm tăng quá trình nguyên phân và tăng dãn dài của tế bào
D. Kích thích phân chia tế bào, làm chậm quá trình dài hóa của tế bào.
Câu 2: Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là :
A. diệp lục a; B. diệp lục b C. florigen D. phitocrom
Câu 3: Phát triển không qua biến thái có đặc điểm:
A. Không phải qua lột xác B. Con non giống con trưởng thành
C. Con non khác con trưởng thành C. Phải qua một lần lột xác
Câu 4: Những động vật nào sau đây có kiểu phát triển qua biến thái hoàn toàn :
A. ếch nhái, bướm, ruồi. B. châu chấu, rắn, chuồn chuồn
C. gà, chó, thỏ, gấu D. người, gà, châu chấu, gián
Câu 5: Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả:
A. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém. B.Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.
C. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ. D. Các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển.
Câu 6: Nhân tố quan trọng điều khiển sinh trưởng và phát triển của động vật là:
A. Nhân tố di truyền. B. Hoocmôn.
C. Thức ăn. D. Nhiệt độ và ánh sáng
Câu 7: Ơstrôgen có vai trò:
A. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
B. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.
C. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
D. Kích thích chuyển hoá ở tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
Câu 8: Khi trời rét thì động vật biến nhiệt sinh trưởng và phát triển chậm là vì:
A. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng.
B. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể mạnh tạo nhiều năng lượng để chống rét.
C. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.
D. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể tăng, sinh sản giảm.
Câu 9: Tại sao tắm vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ?
A. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Na để hình thành xương.
B. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca để hình thành xương.
C. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá K để hình thành xương.
D. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò ô xy hoá để hình thành xương.
Câu 10: Ecđixơn có tác dụng:
A. Gây ức chế sự lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
B. Gây ức chế sự lột xác của sâu bướm, kìm hãm sâu biến thành nhộng và bướm.
C. Gây lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
D. Gây lột xác của sâu bướm, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm.
II. Phần tự luận (7đ)
Câu 1 (3đ):
Trình bày tác dụng của tuyến yên và tuyến giáp đến sự sinh trưởng của cơ thể người.
Nếu các tuyến này bị rối loạn thì gây ra hậu quả gì?
Câu 2( 3 đ): Phân biệt phát triển qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn theo tiêu chí bảng sau:
Điểm so sánh
Phát triển qua biến thái
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngoc Lan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)