KSCL cuối kì I năm 2015-2016

Chia sẻ bởi Vũ Xuân Nhiệm | Ngày 10/10/2018 | 62

Chia sẻ tài liệu: KSCL cuối kì I năm 2015-2016 thuộc Tập đọc 5

Nội dung tài liệu:

Họ và tên:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . ……
Lớp: . . . .Trường: Tiểu học Hùng Thắng
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5
NĂM HỌC 2015 - 2016


A. KIỂM TRA ĐỌC( 10 điểm)
I. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) - Thời gian 20 phút
Bài đọc : “ Hạt gạo làng ta” (Tiếng việt 5 - Tập 1- trang 139)
Dựa vào nội dung bài đọc và những kiến thức đã học em hãy hoàn thành các câu sau:
Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
a) Ở khổ thơ 1, tác giả nêu hạt gạo quê hương thơm, ngon là nhờ đâu?
A. Nhờ sức lao động của con người.
B. Nhờ đất, nước và công lao của con người.
C. Nhờ có vị phù sa của sông Kinh Thầy.
b) Ở khổ thơ 2, tác giả đã nêu những sự khắc nghiệt của thiên nhiên như thế nào?
A. Bão tháng bảy, mưa tháng ba, nắng tháng sáu.
B. Bão tháng bảy, mưa tháng ba, mưa phùn giá rét.
C. Bão tháng bảy, mưa tháng ba, mưa phùn giá rét, nắng tháng sáu.
c) Ở khổ thơ 3, tác giả đã nêu tiếp những khó khăn gì khiến người nông dân đã phải vượt qua khi làm ra hạt gạo?
A. Thiên nhiên khắc nghiệt.
B. Đế quốc Mĩ leo thang bắn phá miền Bắc.
C. Cả A và B đều đúng.
d) Vì sao tác giả lại gọi hạt gạo là hạt vàng?
A. Hạt gạo được làm ra từ đất và nước nên quý như vàng.
B. Hạt gạo được làm ra nhờ có lời ca ngọt ngào của mẹ nên quý như vàng.
C. Hạt gạo được làm nên nhờ đất, nước và do bao công sức vất vả của người nông dân nên quý như vàng.
Câu 2: a) Hai cặp từ trái nghĩa trong khổ thơ 1 và 2 là:......................................................
b) Những quan hệ từ có trong khổ thơ 1 là: ...........................................................
Câu 3: Ghi lại các từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau:
Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm. Từng chiếc lá mít vàng ối. Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại mở ra năm cánh vàng tươi.
Câu 4: Đặt câu với cặp từ đồng âm sau (Có thể đặt một hoặc hai từ trong câu):
+ bàn (danh từ) - bàn (động từ):.......................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................II. Đọc thành tiếng (5 điểm) - Có đề riêng

Giáo viên coi (Kí và ghi rõ họ tên) Giáo viên chấm (Kí và ghi rõ họ tên)

TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG
BÀI KIÊM TRA CUỐI KÌ I
Năm học: 2015 - 2016
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5


Phần : Đọc thành tiếng (5 điểm)
Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi của một đoạn trong 5 bài dưới đây (Thời gian không quá 1,5 phút/1 HS):
1. Bài đọc: Chuyện một khu vườn nhỏ. (Tiếng Việt 5- tập 1- trang 112)
* Đọc đoạn 2: "Cây quỳnh .....là vườn. "
* TLCH: Cây đa Ấn Độ có những đặc điểm gì?
2. Bài đọc: Tiếng Vọng (Tiếng Việt 5- tập 1- trang 108)
* Đọc từ đầu đến “...chẳng ra đời”.
*TLCH: Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn cảnh đáng thương như thế nào?
3. Bài đọc: Buôn Chư Lênh đón cô giáo (Tiếng Việt 5- tập 1- trang 158)
* Đọc phần cuối: “Rồi giọng già ...” đến hết.
* TLCH: Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ”
4. Bài đọc: Về ngôi nhà đang xây (Tiếng Việt 5- tập 1- trang 148)
* Đọc cả bài
* TLCH: Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà?
5. Bài đọc: Thầy cúng đi bệnh viện (Tiếng Việt 5- tập 1- trang 158)
* Đọc đoạn: “Thấy cha...... vẫn không lui”.
* TLCH: Vì sao bị sỏi thận, cụ Ún không chịu mổ mà trốn về nhà?

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
Đọc thành tiếng: 5 điểm

- Học sinh đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm (đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Xuân Nhiệm
Dung lượng: 76,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)