Kim loại nhóm IB

Chia sẻ bởi Khanh Le | Ngày 18/03/2024 | 8

Chia sẻ tài liệu: kim loại nhóm IB thuộc Hóa học

Nội dung tài liệu:

Kim loại nhóm IB
Nhóm 1 – Tổ 12- Lớp Y1C
I.Tính chất hoá học (Cu; Ag; Au)
I.1.Phản ứng với phi kim
-Với Oxi: Chỉ Cu phản ứng tại 800 độ C 2Cu + O2  2CuO

-Với halogen: cả 3 đều bị oxy hoá

-Với CO2 ,trong không khí ẩm Cu phản ứng tạo
ra carbonat base(tanh đồng) màu xanh lá cây
Cu + CO2 + H2O → (CuOH)2CO3

I.2.Phản ứng với các acid oxy hoá
-Cu và Ag bị oxy hoá tới Cu2+ và Ag+ bởi các acid có tính oxy hoá
Cu + 2H2SO4(đ,n)  CuSO4 + SO2 + 2H2O
        2Ag + 2H2SO4 (đ,n)  Ag2SO4 + SO2 + 2H2O

Au bị hòa tan trong nước cường thủy
Au + HNO3 + 3HCl → AuCl3 + NO + H2O


I.3. Phản ứng với dung dịch muối
Tuân theo dãy điện hoá của kim loại







I.4 .Phản ứng tạo phức của các ion
-Ví dụ:
  [Cu(NH3)4](OH)2 :




[Au(CN)4]-

II.Tính chất hoá học của hợp chất(Cu; Ag; Au)
II.1. Oxyd
M2O : đồng và bạc
+Cu2O : cho dd muối đồng(II) td với kiềm có mặt chất khử như glucose, hydroxylamine…, thoạt đầu tạo ra kết tủa CuOH màu vàng, khi đun nóng chuyển Cu2O màu đỏ gạch.
+Ag2O bị phân huỷ thành Ag

MO: Cu
+Nung Cu trong không khí hoặc Oxi ra CuO
II.2 Hydroxyd
- Các hydroxid tương ứng với M2O ít bền , bị phân huỷ thành M2O
Hydroxid Cu(OH)2 kết tủa mùa xanh, nhầy,khi đun nhẹ chuyển thành CuO
Cu(OH)2 dễ dàng hoà tan trong dd NH3 tạo phức tetraamin màu xanh thẫm
Cu(OH)2 + 4NH3   [Cu(NH3)4](OH)2
(dd Svayze hoà tan được cellulose)
- Au(OH)3 (chất lưỡng tính) dễ tan trong kiềm acyd
Au(OH)3 + 4HCl  H(AuCl)4 + 3H2O
Au(OH)3 + NaOH  Na[Au(OH)4]

II.3 Muối
-Muối đồng II ngậm nước kết tinh, dễ tan trong nước
Cu + H2SO4 +1/2O2 CuSO4 + H2O


Muối hóa trị III đặc trưng đối với vàng : AuCl3
Au + 3/2Cl2  AuCl3

+ Muối halid bạc do Ag+ p/ư với Cl-,Br-,I- không tan dùng định tính và định lượng các ion halogen
Muối AgCl tan trong dd NH3 tạo phức tan

AgCl + 2 NH4OH  [Ag (NH3) 2] Cl + 2 H2O
III.Ứng dụng - Vai trò sinh học
I.Đồng
-Là KL quan trọng nhất đối với kĩ thuật và công nghiệpSản xuất dây điện, hợp kim





-Đúc tượng ,tiền





+ Dùng CuSO4 để chống mốc gỗ, dung hh CuSO4 ,sữa vôi để trừ bọ cho cây


DÂY 6 LÕI ĐỒNG
Que hàn đồng
-Trong sinh-y học:
+ Là thành phần một số protein,enzyme( tập trung ở gan)
+Hợp chất của đồng cần thiết cho
quá trình tổng hợp hemoglobin và phospholipid

thiếu đồng gây bệnh thiếu máu
Theo tiêu chuẩn RDA Mỹ, lượng đồng với người lớn khoẻ mạnh là 0.9mg/ngày



Đồng được vận chuyển chủ yếu trong máu bởi protein trong huyết tương gọi là ceruloplasmin. Đồng được hấp thụ trong ruột non và được vận chuyển tới gan bằng liên kết với albumin
-Đồng là nguyên tố vi lượng rất cần thiết cho các loài động, thực vật bậc cao. Đồng được tìm thấy trong một số loại enzym, bao gồm nhân đồng của cytochrom c oxidas, enzym chứa Cu-Zn superoxid dismutas, và nó là kim loại trung tâm của chất chuyên chở ôxy hemocyanin







+ Trong máu của nhuyễn thể
(ốc,sò,…) có hemoxianin gần giống hemoglobin

Máu của cua móng ngựa (cua vua) Limulus polyphemus sử dụng đồng thay vì sắt để chuyên chở ôxy
III.Bạc
.Trong đời sống
Kim loại bạc:
Bạc dẫn điện tốt nhất, bền về mặt hóa học nên được sử dụng trong kĩ thuật điện và điện nguyên tử, trong công nghiệp thực phẩm, công nghiệp hóa chất.

-Các muối của bạc như AgNO3, AgBr được sử dụng trong công nghiệp sản suất gương, phích và trong nhiếp ảnh

-Kim loại này được chọn vì vẻ đẹp của nó trong sản xuất đồ trang sức
Bạc hàn
Ruột phích nước
-Ứng dụng trong sinh học và y học
-Trong số các kim loại có tác dụng chữa bệnh thì bạc đứng đầu, thứ nhì là đồng và thứ 3 là vàng. Bạc có tác dụng vượt trội  tất cả các loại kháng sinh phức tạp nhất. Bạc có thể tiêu diệt được 650 loại vi khuẩn gây bệnh.
-
Bạc không tiêu diệt các  vi khuẩn nẩy mầm. Bạc tỏ ra ảnh hưởng khá mạnh đến việc tiêu diệt virut.

Ion bạc có tác dụng chữa các bệnh:
- Chấn thương.
- Các bệnh nội khoa.
- Các bệnh trong miệng.
- Các bệnh đường hô hấp.
- Các bệnh viêm mũi và họng.
- Bệnh ngoài da.
- Các bệnh nhi.
- Bệnh đái đường.
- Bệnh phụ khoa, tiết niệu.
- Củng cố miễn dịnh.

-Nano bạc
-Là công nghệ sản xuất và sử dụng các hạt bạc cỡ 1nm để hình thành một loại vật liệu có khả năng chăm sóc sức khỏe.
-Các hạt Nano bạc có diện tích mặt rất lớn, gia tăng tiếp xúc của chúng với vi khuẩn hoặc nấm, và nâng cao hiệu quả diệt khuẩn và diệt nấm.
-Nano bạc có thể được ứng dụng vào các sản phẩm chăm sóc sức khỏe khác như băng cho vết bỏng, chữa bỏng, da; vết thương mụn trứng cá; và các sản phẩm vệ sinh phụ nữ, khăn vệ sinh…
III. VÀNG
- Vàng là kim loại quý được dùng trong trao đổi tiền tệ





- Làm đồ trang sức





+ Vàng là kim loại vô cùng linh hoạt, có thể được đập thành những tấm vàng siêu mỏng, ứng dụng trong kiến trúc


Chất dẫn điện lí tưởng
trong đồ điện tử
- Vàng bị tấn công và hoà tan trong các dung dịch kiềm hay natri xyanua, và xyanua vàng là chất điện phân được dùng trong kỹ thuật mạ điện vàng lên các kim loại cơ sở và kết tủa điện

-Hàn vàng được dùng để gắn kết các thành phần vàng trang sức bằng hàn cứng nhiệt độ cao hay hàn vảy cứng
đó

- Trong hàng không và vũ trụ: sử dụng trong các chương trình vũ trụ như một tấm khiên chống lại bức xạ của mặt trời.
-Trong sinh-y học:
+Điều trị viêm khớp: Người ta dùng muối vàng để giảm sưng tấy, tổn hại xương, giảm đau khớp xương và tê cứng. Phương thức chữa bệnh này đòi hỏi một quá trình lâu dài






+ Trong nha khoa: sử dụng vàng làm răng giả thay cho răng bị hư hỏng, gãy




Cảm ơn các bạn
đã lắng nghe!
Nhóm 1 – tổ 12
1. Hà Đức Anh
2. Lê Thị Bội
3. Nguyễn Minh Chiến
4. Lê Thùy Dương
5. Hà Quang Đạo
6. Đào Hương Giang
7. Trương Thị Ngọc Hà
8. Lê Thị Thu Hải
9. Nguyễn Thanh Hải
10. Nguyễn Thị Hồng
11. Trần Đức Huy
12. Đinh văn Hướng
13. Đỗ Đặng Khánh.


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Khanh Le
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)