Kiểm tra tiết 14

Chia sẻ bởi Trịnh Thu Hà | Ngày 16/10/2018 | 98

Chia sẻ tài liệu: kiểm tra tiết 14 thuộc Địa lí 7

Nội dung tài liệu:

Đề kiểm tra 1 tiết môn địa lí lớp 8
Câu hỏi:
Phần trắc nghiệm
Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau
Câu 1: Việt Nam thuốc kiểu khí hậu nào:
Ôn đới lục địa
Ôn đới hải dương
Nhiệt đới gió mùa
Nhiệt đới khô
Câu 2 : Dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Á là:
Dãy An kai
Thiên Sơn
Côn Luân
Himalaya
Câu 3: Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới khí hậu khác nhau là do:
Lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến xích đạo
Lãnh thổ rộng
Địa hình đa dạng và phức tạp
Có nhiều biển và đại dương bao quanh
Phần tự luận
Câu 1 (3đ) : Hãy nêu đặc điểm vị trí địa lí, kích thước châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu?
Câu 2 (4đ) : Cho bảng số liệu về tình hình dân số châu Á từ 1900 – 2002
Năm
1900
1950
1970
1990
2002

Số dân ( triệu người )
880
1402
2100
3110
3766*

 ( *) chưa tính số dân Liên Bang Nga thuộc châu Á.
Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sự gia tăng dân số của châu Á theo bảng trên và rút ra nhận xét.

Đáp án:
Phần trắc nghiệm
Câu 1 : C
Câu 2 : D
Câu 3 : A
Mỗi câu đúng được 1đ
Phần tự luận
Câu 1 (3đ)
Nêu đúng vị trí địa lý được 2 điểm gồm 6 ý
Vị trí địa lí ( 2 điểm):
+ Trải dài trên nhiều vĩ độ từ vùng cực Bắc đến vùng Xích Đạo.
+ Tiếp giáp với 3 đại dương lớn và 2 châu lục lớn .
Là châu lục rộng lớn nhất thế giới:
+ Nơi rộng nhất theo chiều đông tây là 9200 km
+ Nơi rộng nhất theo chiều bắc nam là 8500 km.
Ý nghĩa của vị trí địa lí và kích thước lãnh thổ đối với khí hậu (1 điểm):
+ Làm cho khí hậu phân hóa đa dạng, có đầy đủ các đới từ vùng cực đến vùng Xích Đạo.
+ Phân hóa Bắc – Nam , Đông – Tây, nhiều kiểu.
Nêu được ý nghĩa của vị trí địa lý và kích thước đối với khí hậu được 1đ
Câu 2 (4đ)
*Vẽ đúng đẹp chính xác ( 3 điểm )

* nhận xét ( 1 điểm)
- Dân số Châu Á không ngừng gia tang qua các năm (0,5 đ)
- Từ năm 1950 đến năm 2002 dân số Châu Á tăng gấp hơn 6 lần ( 0,5 đ)






















Ma trận đề kiểm tra

Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Tổng






Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng



Chủ đề 1: Môi trường nhiệt đới

Câu 1
3 điểm


1 câu
3 điểm

Chủ đề 2 : Quần cư . đô thị hóa


Câu 2
3 điểm

1 câu
3 điểm

Chủ đề 3: Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng


Câu 3
4 điểm
1 câu
4 điểm

Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1 câu
3 điểm
(30 %)
1 câu
3 điểm
(30 %)
1 câu
4 điểm
(40 %)
3 câu
10.0 đ
(100%)








ĐỀ KIỂM TRA MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7
Câu 1 ;
Hãy nêu đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới ở đới nóng ?
Câu 2 :
Nêu những điểm khác nhau cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư đô thị ?
Câu 3:
Trình bày những thuận lợi và khó khăn của hoạt động sản xuất nông nghiêp ở đới nóng?
Hướng dẫn trả lời và biểu điểm
Câu 1 (3 điểm):
Nhiệt độ TB trên 20 độ C.
Mưa tập trung vào một mùa.
Càng gần chí tuyến biên độ nhiệt trong năm lớn dần, lượng mưa trung bình giảm dần, thời kì khô hạn kéo dài.
Câu 2 ( 3 điểm):
Các yếu tố
Quần cư nông thôn
Quần cư đô thị

Cách tổ chức sinh sống

Nhà cửa xen ruộng đồng, tập hợp thành làng xóm
Nhà cửa xây thành phố phường

Mật độ
Dân cư thưa
Dân cư sống tập trung đông

Lối sống
Dựa vào truyền thống gia đình, dòng họ, làng xóm , có phong tục tập quán, lễ hội cổ truyền…
Cộng đồng có tổ chức, mọi người tuân thủ theo pháp luật, quy định và nếp sống văn minh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trịnh Thu Hà
Dung lượng: 86,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)