Kiem tra tieng viet 6 chuan
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Dần |
Ngày 17/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: kiem tra tieng viet 6 chuan thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS MINH ĐỨC
TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI
KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN 6
Thời gian: 45 phút
Ngày kiểm tra: 10/11/2009
A - ĐỀ BÀI
ĐỀ CHẴN
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
* Câu 1 (1.5 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đầu của đáp án đúng nhất.
1. Đơn vị cấu tạo nên từ của tiếng Việt là gì?
A. Tiếng B. Câu C. Đoạn văn D. Văn bản
2. Trong tiếng Việt, từ được chia ra làm hai loại lớn. Đó là:
A. từ đơn và từ láy B. từ đơn và từ phức C. từ phức và từ láy D. từ ghép và từ láy
3. Trong các từ sau đây từ nào không phải là từ láy?
A. Đùng đùng B. Líu lo C. Lom khom D. Tốt tươi
4. Dãy từ nào dưới đây là những từ có nhiều nghĩa?
A. rau cải, cá chép, nhà cửa, bàn ghế B. Văn Lang, Mã Lương, Hồ Gươm
C. đi, chân, ăn, đầu, xuân D. nghề nông, sử giả, khôi ngô
5. Trong các câu sau, từ mũi trong câu nào có nghĩa gốc?
A. Cậu ta đã tiêm ba mũi vác xin. B. Mũi thuyền ta đó mũi Cà Mau.
C. Ta đánh vào cứ điểm của địch bằng ba mũi giáp công. D. Con chó có cái mũi rất thính.
6. Nghĩa sau đây đúng với từ nào đã cho phía dưới?
Người dạy học ở trường phổ thông hoặc tương đương.
A. Giáo sư B. Giáo viên C. Giáo sĩ D. Giáo dân
* Câu 2 (1 điểm): Điền vào chỗ trống để hoàn thiện một nội dung bài học.
Danh từ tiếng Việt được chia làm hai loại lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để ....., ......sự vật. Danh từ chỉ sự vật nêu tên ......hoặc từng .....người, vật, hiện tượng, khái niệm,...
* Câu 3 (0.5 điểm): Viết cụm danh từ sau vào mô hình cụm danh từ phía dưới
tất cả những chiếc cặp sách màu đen kia
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
t2
t1
T1
T2
s1
s2
tất cả
......................
......................
........................
.......................
..................
II - PHẦN TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
* Câu 1 (3 điểm): Trong bài viết tập làm văn, một số bạn đã dùng từ sai, em hãy phát hiện các từ sai đó, cho biết nguyên nhân dẫn đến lỗi sai và sửa lại đúng
a/ Bạn Hoa rất chăm học và hay giúp đỡ bạn bè nên em rất yêu quý bạn Hoa.
b/ Nghe Gióng nói, sứ giả vừa bàn hoàn, kinh ngạc vừa mừng rỡ, vội vàng về tâu vua.
c/ Sau khi vua chết, câu chuyện về Mã Lương và cây bút thần được truyền thụ đi khắp nước.
Phần
Các từ dùng sai
Nguyên nhân
Câu được thay thế bằng từ dùng đúng
a
..........................
..................
..............................................................................................................
b
..........................
..................
..............................................................................................................
c
..........................
..................
..............................................................................................................
* Câu 2 (4 điểm): Viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu với chủ đề về ngày 20/11 trong đó có sử dụng ít nhất: 4 danh từ chỉ sự vật và 2 danh từ chỉ đơn vị (Xác định các loại danh từ này xuống phía dưới đoạn văn đã viết)
ĐỀ LẺ
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
* Câu 1 (1.5 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đầu của đáp án đúng nhất.
1. Nghĩa sau đây đúng với từ nào đã cho phía dưới?
Người dạy học ở trường phổ thông hoặc tương đương.
A. Giáo sĩ B. Giáo sư C. Giáo dân D. Giáo viên
2. Trong các câu sau, từ mũi trong câu nào có nghĩa gốc?
A. Ta đánh vào cứ điểm của địch bằng ba mũi giáp công. B. Con chó có cái mũi rất thính.
C. Cậu ta đã tiêm ba mũi vác xin. D. Mũi thuyền ta đó mũi Cà Mau.
3. Đơn vị cấu tạo nên từ của tiếng Việt là gì?
A
TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI
KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN 6
Thời gian: 45 phút
Ngày kiểm tra: 10/11/2009
A - ĐỀ BÀI
ĐỀ CHẴN
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
* Câu 1 (1.5 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đầu của đáp án đúng nhất.
1. Đơn vị cấu tạo nên từ của tiếng Việt là gì?
A. Tiếng B. Câu C. Đoạn văn D. Văn bản
2. Trong tiếng Việt, từ được chia ra làm hai loại lớn. Đó là:
A. từ đơn và từ láy B. từ đơn và từ phức C. từ phức và từ láy D. từ ghép và từ láy
3. Trong các từ sau đây từ nào không phải là từ láy?
A. Đùng đùng B. Líu lo C. Lom khom D. Tốt tươi
4. Dãy từ nào dưới đây là những từ có nhiều nghĩa?
A. rau cải, cá chép, nhà cửa, bàn ghế B. Văn Lang, Mã Lương, Hồ Gươm
C. đi, chân, ăn, đầu, xuân D. nghề nông, sử giả, khôi ngô
5. Trong các câu sau, từ mũi trong câu nào có nghĩa gốc?
A. Cậu ta đã tiêm ba mũi vác xin. B. Mũi thuyền ta đó mũi Cà Mau.
C. Ta đánh vào cứ điểm của địch bằng ba mũi giáp công. D. Con chó có cái mũi rất thính.
6. Nghĩa sau đây đúng với từ nào đã cho phía dưới?
Người dạy học ở trường phổ thông hoặc tương đương.
A. Giáo sư B. Giáo viên C. Giáo sĩ D. Giáo dân
* Câu 2 (1 điểm): Điền vào chỗ trống để hoàn thiện một nội dung bài học.
Danh từ tiếng Việt được chia làm hai loại lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để ....., ......sự vật. Danh từ chỉ sự vật nêu tên ......hoặc từng .....người, vật, hiện tượng, khái niệm,...
* Câu 3 (0.5 điểm): Viết cụm danh từ sau vào mô hình cụm danh từ phía dưới
tất cả những chiếc cặp sách màu đen kia
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
t2
t1
T1
T2
s1
s2
tất cả
......................
......................
........................
.......................
..................
II - PHẦN TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
* Câu 1 (3 điểm): Trong bài viết tập làm văn, một số bạn đã dùng từ sai, em hãy phát hiện các từ sai đó, cho biết nguyên nhân dẫn đến lỗi sai và sửa lại đúng
a/ Bạn Hoa rất chăm học và hay giúp đỡ bạn bè nên em rất yêu quý bạn Hoa.
b/ Nghe Gióng nói, sứ giả vừa bàn hoàn, kinh ngạc vừa mừng rỡ, vội vàng về tâu vua.
c/ Sau khi vua chết, câu chuyện về Mã Lương và cây bút thần được truyền thụ đi khắp nước.
Phần
Các từ dùng sai
Nguyên nhân
Câu được thay thế bằng từ dùng đúng
a
..........................
..................
..............................................................................................................
b
..........................
..................
..............................................................................................................
c
..........................
..................
..............................................................................................................
* Câu 2 (4 điểm): Viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu với chủ đề về ngày 20/11 trong đó có sử dụng ít nhất: 4 danh từ chỉ sự vật và 2 danh từ chỉ đơn vị (Xác định các loại danh từ này xuống phía dưới đoạn văn đã viết)
ĐỀ LẺ
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
* Câu 1 (1.5 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đầu của đáp án đúng nhất.
1. Nghĩa sau đây đúng với từ nào đã cho phía dưới?
Người dạy học ở trường phổ thông hoặc tương đương.
A. Giáo sĩ B. Giáo sư C. Giáo dân D. Giáo viên
2. Trong các câu sau, từ mũi trong câu nào có nghĩa gốc?
A. Ta đánh vào cứ điểm của địch bằng ba mũi giáp công. B. Con chó có cái mũi rất thính.
C. Cậu ta đã tiêm ba mũi vác xin. D. Mũi thuyền ta đó mũi Cà Mau.
3. Đơn vị cấu tạo nên từ của tiếng Việt là gì?
A
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Dần
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)