Kiem tra Ngu van 6 HK II

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Quyền | Ngày 17/10/2018 | 15

Chia sẻ tài liệu: Kiem tra Ngu van 6 HK II thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS LỘC NAM ĐỀ THI HỌC KÌ II – NGỮ VĂN 6
Họ và tên: ………………………………………………… Thời gian: 90’(Không kể phát đề)
Lớp 6A………
Điểm
Lời phê của thầy (cô) giáo.




TRẮC NGHIỆM (3,5đ)
I. Đọc kĩ đoạn văn sau đây và trả lời các câu hỏi(1,5đ)
“…Tre, nứa, trúc, mai, vầu mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm non mọc thẳng. Vào đâu tre cũng sống, ở đâu tre cũng xanh tốt. Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người…” (Cây tre Việt Nam – Thép Mới)
Câu 1: Cây tre Việt Nam của nhà báo Thép Mới là lời bình cho một bộ phim cùng tên của các nhà điện ảnh Ba Lan, ca ngợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta.
a. Đúng. b. Sai.
Câu 2: Đoạn văn trên mang lại cho em ấn tượng gì về hình ảnh cây tre?
a. Dịu dàng và mềm mại. b. Mạnh mẽ và oai hùng.
c. Đẹp, thân thuộc và đầy sức sống. d. Duyên dáng và yểu điệu.
Câu 3: Phép tu từ được tác giả sử dụng trong đoạn văn là :
a. Hoán dụ. b. Nhân hoá. c.Aån dụ d. So sánh.
Câu 4 : Các từ: Mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai… trong đoạn văn thuộc từ loại:
a. Số từ b. Danh từ. c. Động từ. d. Tính từ.
Câu 5 : Câu văn : “Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc.” thuộc kiểu câu :
a. Câu cảm thán. b. Câu trần thuật đơn. c. Câu cầu khiến. d. Câu nghi vấn.
Câu 6 : Những từ nào thể hiện phẩm chất đáng quý của cây tre ?
a. Thanh cao. b. Giản dị. c. Chí khí. d. Cả a, b, c đều đúng.
II. Nối cột A (tên tác phẩm) với cột B (tên tác giả) cho phù hợp (1đ)

Cột A (Tên tác phẩm)

Cột B (Tên tác giả)

Cô Tô

I. Ê – ren – bua

Lao xao

An – phông – xơ Đô – đê

Lòng yêu nước

Nguyễn Tuân

Buổi học cuối cùng

Duy Khán


III. Chọn Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô vuông trước mỗi câu(1đ)
Thể loại của văn bản Lao xao là hồi kí tự truyện.
Câu văn “Dưới gốc tre, tua tủa những mầm măng.” là câu miêu tả.
Nhân vật kể chuyện trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên là Dế Mèn.
Văn tả người không cần phải sắp xếp các chi tiết một cách hợp lí.

B. TỰ LUẬN (6,5đ)
Câu 1(1,5đ): Nêu đặc điểm giống và khác nhau giữa truyện và kí?
Câu 2(1 đ): Xác định thành phần chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau đây. Cho biết đó là câu miêu tả hay câu tồn tại?
Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính.
Chợ Năm Căn ồn ào, đông vui, tấp nập.
Câu 3 (4đ): Viết bài văn miêu tả một người bạn thân mà em quý mến.
Bài làm






























ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐIỂM
MÔN NGỮ VĂN 6 –HỌC KÌ II
Năm học 2007 – 2008
Phần trắc nghiệm (3,5đ)
1a; 2c; 3b; 4d; 5b; 6d (Mỗi câu đúng được 0.25đ)
Nối đúng một tác phẩm với một tác giả được 0.25đ
Cột A (Tên tác phẩm)

Cột B (Tên tác giả)

Cô Tô

I. Ê – ren – bua

Lao xao

An – phông – xơ Đô – đê

Lòng yêu nước

Nguyễn Tuân

Buổi học cuối cùng

Duy Khán


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Quyền
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)