KIỂM TRA KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT 5 - TUẦN 5( Tập đọc * Luyện từ và câu * Tập làm văn )
Chia sẻ bởi Võ Thị Kim Oanh |
Ngày 10/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: KIỂM TRA KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT 5 - TUẦN 5( Tập đọc * Luyện từ và câu * Tập làm văn ) thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA KIẾN THỨC
Môn : TIẾNG VIỆT – TUẦN 1
Họ và tên học sinh :………………………………………………………………………………………
Lớp : …………………………………………………………………………………………………………………..
I, TRẮC NGHIỆM :
A. TẬP ĐỌC :
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng :
1. ( Câu 1 – 3 ) Đọc bài Thư gửi các học sinh : Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì khác so với những ngày khai trường khác ?
a. Là ngày khai trường đầu tiên của nước ta.
b. Là ngày tất cả học sinh trên đất nước ta đều được đi học.
c. Là ngày khai trường đầu tiên khi nước ta giành độc lập tự do sau 80 năm đô hộ của thực dân Pháp.
2. Chúng ta cần ghi nhớ điều quan trọng nào trong Thư gửi các học sinh ?
a. Bác rất yêu thương các cháu học sinh.
b. Bác luôn đặt niềm tin, hy vọng lớn vào công học tập của các cháu học sinh đối với sự phát triển của nước nhà.
c. Bác luôn chăm chút cho các cháu học sinh.
3. Câu nào nêu đúng nhiệm vụ của người học sinh trong công cuộc kiến thiết đất nước ?
a. Cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để sau này góp phần xạy dựng đất nước, làm cho đất nước theo kịp các nước khác trên thế giới, sánh vai với các cường quóc năm châu.
b. Góp côn sức và tiền của để xạy dựng lại trường học đã bị phá hoại trong chiến tranh.
c. Nước nhà trong mong, chờ đợi ở học sinh rất nhiều.
4. ( Câu 4 – 6) Đọc bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa, nối từ chỉ sự vật với từ chỉ màu vàng của sự vật đó :
Từ chỉ sự vật
Từ chỉ màu vàng
Lúa
vàng tươi
Nắng
vàng xuộm
Quả xoan
vàng hoe
Lá mít
vàng ối
Tàu đu đủ, lá sắn héo
vàng lịm
Bụi mía
vàng xọng
Rơm, thóc
vàng giòn
5. Gạch bỏ một từ chỉ sự vật và một từ chỉ màu vàng không có trong bài ở hai dãy từ sau :
a. nắng nhạt, quả xoan, lá mít, lá chuối, tàu đu đủ, lá sắn, bụi mía, rơm và thóc, mái nhà, con gà, con chó, quả cam.
b. vàng giòn, vàng mượt, vàng mới, vàng choé, vàng ối, vàng tươi, vàng xọng, vàng lịm.
6. Bài văn cho thấy làng quê ngày mùa như thế nào ?
a. Có nhiều cảnh vật và màu sắc phong phú, đẹp, đầm ấm, đáng yêu.
b. Rất bận rộn, vất vả.
c. Chỉ có một màu vàng thuần nhất, đơn giản.
B. LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
7. Từ đồng nghĩa là những từ :
a. Có nghĩa không giống nhau.
b. Có nghĩa giống nhau.
c. Có chữ cái đầu giống nhau.
d. Có dấu thanh giống nhau.
8. Chọn nhóm từ để điền vào chỗ trống trong ghi nhớ sau :
a. Từ đồng nghĩa là những từ ……………………………………………………… hoặc gần giống nhau.
b. Có những từ ……………………………………… có thể thay thế cho nhau trong lời nói.
c. Có những từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Khi dùng những từ này, ta phải cân nhắc để …………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
lựa chọn cho đúng – có nghĩa giống nhau – đồng nghĩa hoàn toàn.
9. Nối câu với từ phù hợp, điền vào chỗ trống trong câu :
1. Mùa thu, trời cao và …………………………
a). xanh xao
2. Sau cơn mưa, đồng cỏ càng……………………………mượt mà.
b). xanh non
3. Da chị càng ngày càng ………………………………
c). xanh ngắt
10. Các từ in nghiêng tong mỗi câu sau được dùng đúng hay sai ?
a. Bông hoa này trông thật hồng hào.
Đúng
Sai
b. Vừa ốm dậy nên trông da chị xanh non lắm.
Đúng
Sai
c. Cả cánh đồng lúa chín vàng óng trải dài đến tận chân trời.
Đúng
Sai
11.Gạch bỏ từ không thuộc nhóm từ đồng nghĩa với các từ còn lại trong mỗi dòng sau:
a. Nước nhà, non sông, tổ quốc, hành tinh.
b. Hoàn cầu, năm châu, giang sơn, thế giới.
c. Kiến thiết, xây dựng, kiến nghị, dựng xây
Môn : TIẾNG VIỆT – TUẦN 1
Họ và tên học sinh :………………………………………………………………………………………
Lớp : …………………………………………………………………………………………………………………..
I, TRẮC NGHIỆM :
A. TẬP ĐỌC :
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng :
1. ( Câu 1 – 3 ) Đọc bài Thư gửi các học sinh : Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì khác so với những ngày khai trường khác ?
a. Là ngày khai trường đầu tiên của nước ta.
b. Là ngày tất cả học sinh trên đất nước ta đều được đi học.
c. Là ngày khai trường đầu tiên khi nước ta giành độc lập tự do sau 80 năm đô hộ của thực dân Pháp.
2. Chúng ta cần ghi nhớ điều quan trọng nào trong Thư gửi các học sinh ?
a. Bác rất yêu thương các cháu học sinh.
b. Bác luôn đặt niềm tin, hy vọng lớn vào công học tập của các cháu học sinh đối với sự phát triển của nước nhà.
c. Bác luôn chăm chút cho các cháu học sinh.
3. Câu nào nêu đúng nhiệm vụ của người học sinh trong công cuộc kiến thiết đất nước ?
a. Cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để sau này góp phần xạy dựng đất nước, làm cho đất nước theo kịp các nước khác trên thế giới, sánh vai với các cường quóc năm châu.
b. Góp côn sức và tiền của để xạy dựng lại trường học đã bị phá hoại trong chiến tranh.
c. Nước nhà trong mong, chờ đợi ở học sinh rất nhiều.
4. ( Câu 4 – 6) Đọc bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa, nối từ chỉ sự vật với từ chỉ màu vàng của sự vật đó :
Từ chỉ sự vật
Từ chỉ màu vàng
Lúa
vàng tươi
Nắng
vàng xuộm
Quả xoan
vàng hoe
Lá mít
vàng ối
Tàu đu đủ, lá sắn héo
vàng lịm
Bụi mía
vàng xọng
Rơm, thóc
vàng giòn
5. Gạch bỏ một từ chỉ sự vật và một từ chỉ màu vàng không có trong bài ở hai dãy từ sau :
a. nắng nhạt, quả xoan, lá mít, lá chuối, tàu đu đủ, lá sắn, bụi mía, rơm và thóc, mái nhà, con gà, con chó, quả cam.
b. vàng giòn, vàng mượt, vàng mới, vàng choé, vàng ối, vàng tươi, vàng xọng, vàng lịm.
6. Bài văn cho thấy làng quê ngày mùa như thế nào ?
a. Có nhiều cảnh vật và màu sắc phong phú, đẹp, đầm ấm, đáng yêu.
b. Rất bận rộn, vất vả.
c. Chỉ có một màu vàng thuần nhất, đơn giản.
B. LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
7. Từ đồng nghĩa là những từ :
a. Có nghĩa không giống nhau.
b. Có nghĩa giống nhau.
c. Có chữ cái đầu giống nhau.
d. Có dấu thanh giống nhau.
8. Chọn nhóm từ để điền vào chỗ trống trong ghi nhớ sau :
a. Từ đồng nghĩa là những từ ……………………………………………………… hoặc gần giống nhau.
b. Có những từ ……………………………………… có thể thay thế cho nhau trong lời nói.
c. Có những từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Khi dùng những từ này, ta phải cân nhắc để …………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
lựa chọn cho đúng – có nghĩa giống nhau – đồng nghĩa hoàn toàn.
9. Nối câu với từ phù hợp, điền vào chỗ trống trong câu :
1. Mùa thu, trời cao và …………………………
a). xanh xao
2. Sau cơn mưa, đồng cỏ càng……………………………mượt mà.
b). xanh non
3. Da chị càng ngày càng ………………………………
c). xanh ngắt
10. Các từ in nghiêng tong mỗi câu sau được dùng đúng hay sai ?
a. Bông hoa này trông thật hồng hào.
Đúng
Sai
b. Vừa ốm dậy nên trông da chị xanh non lắm.
Đúng
Sai
c. Cả cánh đồng lúa chín vàng óng trải dài đến tận chân trời.
Đúng
Sai
11.Gạch bỏ từ không thuộc nhóm từ đồng nghĩa với các từ còn lại trong mỗi dòng sau:
a. Nước nhà, non sông, tổ quốc, hành tinh.
b. Hoàn cầu, năm châu, giang sơn, thế giới.
c. Kiến thiết, xây dựng, kiến nghị, dựng xây
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Kim Oanh
Dung lượng: 53,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)