Kiểm tra kiến thức ATGT
Chia sẻ bởi Hồ Vĩnh Tú |
Ngày 10/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra kiến thức ATGT thuộc Cùng học Tin học 5
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ TTATGT - 2010
Thời gian làm bài: 20 phút (không kể thời gian giao đề) Mã đề kiểm tra: 01
Họ và tên học sinh:………….………….……….. Lớp: …. Trường:……………..…..………………
I. Phần trắc nghiệm: (Học sinh làm bài bằng cách đánh X lên chữ cái chỉ phương án đúng nhất)
Câu 1. Xe đạp máy (bao gồm cả xe đạp điện) là:
A. Xe thô sơ hai bánh có lắp động cơ, vận tốc thiết kế lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng 30 km/h và khi
tắt máy thì đạp xe đi được.
B. Xe cơ giới có hai bánh di chuyển bằng động cơ điện, có vận tốc thiết kế lớn nhất hơn 50 km/h.
C. Xe chạy bằng động cơ, có dung tích làm việc dưới 50 cm3.
D. Xe chạy bằng động cơ, có dung tích làm việc từ 50 cm3 trở lên.
Câu 2. Loại xe nào sau đây, học sinh được phép sử dụng để đi học ?
A. Xe mô tô, xe gắn máy. B. Xe đạp, xe gắn máy.
C. Xe đạp, xe máy điện, xe đạp máy. D. Xe gắn máy.
Câu 3. Xe máy điện là:
A. Xe chạy bằng động cơ, có dung tích làm việc dưới 50 cm3.
B. Xe chạy bằng động cơ, có dung tích làm việc từ 50 cm3 trở lên.
C. Xe thô sơ hai bánh có lắp động cơ, vận tốc thiết kế lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng 30 km/h và khi
tắt máy thì đạp xe đi được.
D. Xe cơ giới có hai bánh di chuyển bằng động cơ điện, có vận tốc thiết kế lớn nhất hơn 50 km/h.
Câu 4. Luật giao thông đường bộ quy định: Bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy
cách khi điều khiển hoặc ngồi sau người điều khiển các loại xe:
A. Xe gắn máy, xe máy điện, xe đạp máy, xe đạp. B. Xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp.
C. Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe đạp máy. D. Xe máy điện, xe đạp máy, xe đạp.
Câu 5. Phạt tiền từ 80.000đ đến 100.000đ; thông báo về địa phương, nhà trường khi vi phạm:
A. Điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) chạy dàn hàng ngang từ 3 (ba) xe trở lên.
B. Điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) không đội mũ bảo hiểm.
C. Điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) đi ngược chiều (ở đường một chiều).
D. Điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) vượt đèn đỏ.
Câu 6. Phạt tiền từ 100.000đ đến 200.000đ; thông báo về địa phương, nhà trường khi vi phạm:
A. Điều khiển xe đạp, xe đạp máy lạng lách, đánh võng; đuổi nhau trên đường; đi ngược chiều.
B. Đi xe đạp, xe đạp máy bằng 1 bánh; ngồi trên xe máy điện, xe đạp máy không đội mũ bảo hiểm.
C. Điều khiển xe đạp, xe đạp máy gây tai nạn mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường,
bỏ trốn, không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 7. Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện nếu vi phạm một trong các hành vi:
Buông cả 2 tay khi đang điều khiển xe; dùng chân để điều khiển xe; ngồi về một bên để điều
khiển xe; nằm trên yên xe để điều khiển xe; thay người điều khiển xe khi xe đang chạy
thì bị phạt theo mức sau:
A. Khiển trách; thông báo về địa phương, nhà trường xử lý.
B. Cảnh cáo; thông báo về địa phương, nhà trường xử lý.
C. Phạt tiền từ 5.000.000đ đến 7.000.000đ; nếu không chấp hành lệnh dừng xe hoặc gây tai nạn thì
bị phạt tiền từ 10.000.000đ đến 14.000.000đ; thông báo về địa phương, nhà trường xử lý.
D. Tịch thu xe; thông báo về địa phương, nhà trường tiếp tục xử lý.
Câu 8
Thời gian làm bài: 20 phút (không kể thời gian giao đề) Mã đề kiểm tra: 01
Họ và tên học sinh:………….………….……….. Lớp: …. Trường:……………..…..………………
I. Phần trắc nghiệm: (Học sinh làm bài bằng cách đánh X lên chữ cái chỉ phương án đúng nhất)
Câu 1. Xe đạp máy (bao gồm cả xe đạp điện) là:
A. Xe thô sơ hai bánh có lắp động cơ, vận tốc thiết kế lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng 30 km/h và khi
tắt máy thì đạp xe đi được.
B. Xe cơ giới có hai bánh di chuyển bằng động cơ điện, có vận tốc thiết kế lớn nhất hơn 50 km/h.
C. Xe chạy bằng động cơ, có dung tích làm việc dưới 50 cm3.
D. Xe chạy bằng động cơ, có dung tích làm việc từ 50 cm3 trở lên.
Câu 2. Loại xe nào sau đây, học sinh được phép sử dụng để đi học ?
A. Xe mô tô, xe gắn máy. B. Xe đạp, xe gắn máy.
C. Xe đạp, xe máy điện, xe đạp máy. D. Xe gắn máy.
Câu 3. Xe máy điện là:
A. Xe chạy bằng động cơ, có dung tích làm việc dưới 50 cm3.
B. Xe chạy bằng động cơ, có dung tích làm việc từ 50 cm3 trở lên.
C. Xe thô sơ hai bánh có lắp động cơ, vận tốc thiết kế lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng 30 km/h và khi
tắt máy thì đạp xe đi được.
D. Xe cơ giới có hai bánh di chuyển bằng động cơ điện, có vận tốc thiết kế lớn nhất hơn 50 km/h.
Câu 4. Luật giao thông đường bộ quy định: Bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy
cách khi điều khiển hoặc ngồi sau người điều khiển các loại xe:
A. Xe gắn máy, xe máy điện, xe đạp máy, xe đạp. B. Xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp.
C. Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe đạp máy. D. Xe máy điện, xe đạp máy, xe đạp.
Câu 5. Phạt tiền từ 80.000đ đến 100.000đ; thông báo về địa phương, nhà trường khi vi phạm:
A. Điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) chạy dàn hàng ngang từ 3 (ba) xe trở lên.
B. Điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) không đội mũ bảo hiểm.
C. Điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) đi ngược chiều (ở đường một chiều).
D. Điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) vượt đèn đỏ.
Câu 6. Phạt tiền từ 100.000đ đến 200.000đ; thông báo về địa phương, nhà trường khi vi phạm:
A. Điều khiển xe đạp, xe đạp máy lạng lách, đánh võng; đuổi nhau trên đường; đi ngược chiều.
B. Đi xe đạp, xe đạp máy bằng 1 bánh; ngồi trên xe máy điện, xe đạp máy không đội mũ bảo hiểm.
C. Điều khiển xe đạp, xe đạp máy gây tai nạn mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường,
bỏ trốn, không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 7. Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện nếu vi phạm một trong các hành vi:
Buông cả 2 tay khi đang điều khiển xe; dùng chân để điều khiển xe; ngồi về một bên để điều
khiển xe; nằm trên yên xe để điều khiển xe; thay người điều khiển xe khi xe đang chạy
thì bị phạt theo mức sau:
A. Khiển trách; thông báo về địa phương, nhà trường xử lý.
B. Cảnh cáo; thông báo về địa phương, nhà trường xử lý.
C. Phạt tiền từ 5.000.000đ đến 7.000.000đ; nếu không chấp hành lệnh dừng xe hoặc gây tai nạn thì
bị phạt tiền từ 10.000.000đ đến 14.000.000đ; thông báo về địa phương, nhà trường xử lý.
D. Tịch thu xe; thông báo về địa phương, nhà trường tiếp tục xử lý.
Câu 8
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Vĩnh Tú
Dung lượng: 134,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)