Kiểm tra Học kỳ I_Văn lớp 6

Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh | Ngày 17/10/2018 | 13

Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra Học kỳ I_Văn lớp 6 thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN LỚP 6
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên học sinh……………………………………..
Lớp:…...Trường:……………………………………….
Số báo danh:…………..
Giám thị 1:…………………………
Giám thị 2:…………………………
Số phách:…………………………..

…………………………………………………………………………………………………..

Đề chẵn
Điểm
Chữ ký giám khảo
Số phách


A/ MA TRẬN ĐỀ

Mức độ

Tên Chủ đề


Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng




Cấp độ thấp
Cấp độ cao


1. Văn
- Em bé thông minh.
- Con hổ có nghĩa
- Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng.




- Nêu được ý nghĩa của truyện.
- Nhớ và kể tên 2 truyện trung đại.




Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

Số câu 2
Số điểm 3
Tỉ lệ 30 %


Số câu 2
điểm 3
=30 %

2. Tiếng Việt
- Một số biện pháp tu từ từ vựng.




- Nêu được khái niệm cụm tính từ.

- Xác định được cụm tính từ trong câu.





Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 1
Tỉ lệ 10%
Số câu 1
Số điểm 1
Tỉ lệ 10%


Số câu 2
điểm 2
=20%

3. Tập làm văn
- Viết bài văn tự sự





-Viết bài văn tự sự.


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %



Số câu 1
Số điểm 5
Tỉ lệ 50%
Số câu 1
điểm 5
= 50%

Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 1
Tỉ lệ 10%
Số câu 3
Số điểm 4
Tỉ lệ 40%

Số câu 1
Số điểm 5
Tỉ lệ 50%
Số câu 4
Số điểm 10
Tỉ lệ 100%



B/ NỘI DUNG ĐỀ

Câu 1: Trình bày ý nghĩa của truyện cổ tích “Em bé thông minh”? (2 điểm)
Câu 2: Kể tên 2 truyện trung đại mà em đã được học trong chương trình Ngữ Văn 6 tập 1? (1 điểm)
Câu 3: Thế nào là cụm tính từ? Đặt một câu có cụm tính từ và gạch chân dưới cụm tính từ đó? (2 điểm)
Câu 4: Hãy kể về mẹ của em. (5 điểm)

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ CHẴN
Câu 1: Truyện đề cao trí khôn dân gian, kinh nghiệm đời sống dân gian, tạo ra tiếng cười. (2 điểm).
Câu 2: Tên 2 truyện trung đại mà em đã được học: (Kể đúng mỗi truyện đạt 0,5 điểm)
- Con hổ có nghĩa.
- Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng.
Câu 3: Cụm tính từ là loại tổ hợp từ do tính từ cùng với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. (1 điểm)
- Học sinh lấy ví dụ và xác định đúng. (1 điểm)
Câu 4: (5 điểm)
* Yêu cầu chung:
- Học sinh biết viết đúng đặc trưng thể loại văn tự sự đã học.
- Bài văn trình bày mạch lạc, rõ ràng, có chi tiết và hình ảnh tiêu biểu phù hợp, kể có thứ tự. Diễn đạt trôi chảy, trong sáng; không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp thông thường; chữ viết cẩn thận, sạch đẹp.
* Yêu cầu về kiến thức:
Học sinh có nhiều cách viết khác nhau nhưng cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau:
Mở bài: Giới thiệu được về mẹ của mình và việc được kể. (1 điểm)
Thân bài: (3 điểm)
+ Kể về việc mẹ đã làm cho em.
+ Sau đó mẹ hy sinh bản thân để em được an toàn.
+ Cảm xúc của em trong trường hợp đó.
+ Sự ân cần chăm sóc và tình yêu bao la của mẹ.
Kết bài: Tình cảm của em đối với mẹ. (1 điểm)
*Lưu ý:
- Điểm trừ tối đa đối với bài viết không bảo đảm bố cục bài văn miêu tả người là 2 điểm.
- Điểm trừ tối đa đối với bài làm mắc nhiều lỗi chính tả là 1 điểm.
- Điểm trừ tối đa đối với bài viết có nhiều lỗi diễn đạt là 1 điểm.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)