KIEM TRA HOC KI VAN 6 -I - II
Chia sẻ bởi Lê Đình Lương |
Ngày 17/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: KIEM TRA HOC KI VAN 6 -I - II thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Phòng GD & ĐT huyện Krông Buk
Trường THCS Lý Tự Trọng ĐỀ LẺ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC : 2010 – 2011
Môn : Ngữ văn - Lớp 6
Thời gian : 90 phút ( Không tính thời gian giao đề )
I . Phần trắc nghiệm ( 3 điểm ) : Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách chọn chữ cái ở đầu mỗi câu trả lời đúng và ghi vào bài làm . ( Ví dụ : Câu 1: Chọn A )
Khi cậu bé vừa khôn lớn thì mẹ chết. Cậu sống lủi thủi trong túp lều cũ dưới gốc đa, cả gia tài chỉ có một lưỡi búa của cha để lại. Người ta gọi cậu là Thạch Sanh. Năm Thạch sanh bắt đầu biết dùng búa, Ngọc Hoàng sai thiên thần xuống dạy cho đủ các môn võ nghệ và mọi phép thần thông.
( Thạch Sanh )
Câu 1 : Văn bản “ Thạch Sanh ” thuộc thể loại truyện dân gian nào ?
A. Truyền thuyết B. Truyện cười
C. Truyện ngụ ngôn D. Truyện cổ tích
Câu 2 : Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào ?
A. Miêu tả ; B. Tự sự ; C. Biểu cảm ; D. Nghị luận
Câu 3 : Đoạn văn trên nhằm mục đích gì ?
Kể người và kể sự việc ; B. Tái hiện trạng thái sự vật, hiện tượng
C. Bày tỏ tình cảm, cảm xúc ; D. Nêu ý kiến đánh giá, bàn luận
Câu 4 : Trong các từ dưới đây, từ nào là từ Hán Việt ?
A. Lưỡi búa ; B. Gia tài ; C. Khôn lớn ; D. Gốc đa
Câu 5 : Đoạn văn trên có bao nhiêu số từ chỉ số lượng?
A. Một từ ; B. Hai từ ; C. Ba từ ; D. Bốn từ
Câu 6 : Nhân vật Thạch Sanh được giới thiệu như thế nào ?
A. Cậu bé mồ côi ; B. Gia đình nghèo khổ
C. Mồ côi, nghèo khổ, có tài năng ; D. Con trai Ngọc Hoàng
II . Phần tự luận ( 7 điểm )
Câu 1 ( 2 điểm ) : Vẽ mô hình cụm động từ và điền các cụm động từ sau vào mô hình cụm động từ:
đang chạy nhanh về đích
học bài cũ
rất vui
Câu 2 ( 5 điểm ) : Thay ngôi kể, để nhân vật Thuỷ Tinh kể lại truyền thuyết “ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ”.
************
Phòng GD & ĐT huyện Krông Buk
Trường THCS Lý Tự Trọng ĐỀ CHẲN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC : 2010 – 2011
Môn : Ngữ văn - lớp 6
Thời gian : 90 phút ( Không tính thời gian giao đề )
I . Phần trắc nghiệm ( 3 điểm ) : Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách chọn chữ cái ở đầu mỗi câu trả lời đúng và ghi vào bài làm . ( Ví dụ : Câu 1: Chọn A )
Giặc đã đến chân núi Trâu. Thế nước rất nguy, Người người hoảng hốt. Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt đến. Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái, bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong lẫm liệt. Tráng sĩ bước lên vỗ vào mông ngựa. Ngựa hí dài mấy tiếng vang dội. Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa. Ngựa phun lửa, tráng sĩ thúc ngựa phi thẳng đến nơi có giặc, đón đầu chúng đánh giết hết lớp này đến lớp khác, giặc chết như rạ.
( Thánh Gióng )
Câu 1 : Văn bản “ Thánh Gióng ” thuộc thể loại truyện dân gian nào ?
A. Truyền thuyết B. Truyện cổ tích
C. Truyện ngụ ngôn D. Truyện cười
Câu 2 : Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào ?
A. Miêu tả ; B. Biểu cảm ; C. Tự sự ; D. Nghị luận
Câu 3 : Đoạn văn trên nhằm mục đích gì ?
Tái hiện trạng thái sự vật, hiện tượng ; B. Kể người và kể việc
C. Bày tỏ tình cảm, cảm xúc ; D. Nêu ý kiến đánh giá, bàn luận
Câu 4 : Đoạn văn trên có bao nhiêu số từ chỉ số lượng?
A. Một từ ; B. Hai từ ; C. Ba từ ; D. Bốn từ
Câu 5 : Trong các từ dưới đây, từ nào không phải là từ Hán Việt ?
A. Lẫm liệt ; B. Tráng sĩ ; C. Sứ giả ; D. Chân núi
Câu 6 : Từ “ hoảng hốt ” thuộc loại từ
Trường THCS Lý Tự Trọng ĐỀ LẺ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC : 2010 – 2011
Môn : Ngữ văn - Lớp 6
Thời gian : 90 phút ( Không tính thời gian giao đề )
I . Phần trắc nghiệm ( 3 điểm ) : Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách chọn chữ cái ở đầu mỗi câu trả lời đúng và ghi vào bài làm . ( Ví dụ : Câu 1: Chọn A )
Khi cậu bé vừa khôn lớn thì mẹ chết. Cậu sống lủi thủi trong túp lều cũ dưới gốc đa, cả gia tài chỉ có một lưỡi búa của cha để lại. Người ta gọi cậu là Thạch Sanh. Năm Thạch sanh bắt đầu biết dùng búa, Ngọc Hoàng sai thiên thần xuống dạy cho đủ các môn võ nghệ và mọi phép thần thông.
( Thạch Sanh )
Câu 1 : Văn bản “ Thạch Sanh ” thuộc thể loại truyện dân gian nào ?
A. Truyền thuyết B. Truyện cười
C. Truyện ngụ ngôn D. Truyện cổ tích
Câu 2 : Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào ?
A. Miêu tả ; B. Tự sự ; C. Biểu cảm ; D. Nghị luận
Câu 3 : Đoạn văn trên nhằm mục đích gì ?
Kể người và kể sự việc ; B. Tái hiện trạng thái sự vật, hiện tượng
C. Bày tỏ tình cảm, cảm xúc ; D. Nêu ý kiến đánh giá, bàn luận
Câu 4 : Trong các từ dưới đây, từ nào là từ Hán Việt ?
A. Lưỡi búa ; B. Gia tài ; C. Khôn lớn ; D. Gốc đa
Câu 5 : Đoạn văn trên có bao nhiêu số từ chỉ số lượng?
A. Một từ ; B. Hai từ ; C. Ba từ ; D. Bốn từ
Câu 6 : Nhân vật Thạch Sanh được giới thiệu như thế nào ?
A. Cậu bé mồ côi ; B. Gia đình nghèo khổ
C. Mồ côi, nghèo khổ, có tài năng ; D. Con trai Ngọc Hoàng
II . Phần tự luận ( 7 điểm )
Câu 1 ( 2 điểm ) : Vẽ mô hình cụm động từ và điền các cụm động từ sau vào mô hình cụm động từ:
đang chạy nhanh về đích
học bài cũ
rất vui
Câu 2 ( 5 điểm ) : Thay ngôi kể, để nhân vật Thuỷ Tinh kể lại truyền thuyết “ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ”.
************
Phòng GD & ĐT huyện Krông Buk
Trường THCS Lý Tự Trọng ĐỀ CHẲN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC : 2010 – 2011
Môn : Ngữ văn - lớp 6
Thời gian : 90 phút ( Không tính thời gian giao đề )
I . Phần trắc nghiệm ( 3 điểm ) : Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách chọn chữ cái ở đầu mỗi câu trả lời đúng và ghi vào bài làm . ( Ví dụ : Câu 1: Chọn A )
Giặc đã đến chân núi Trâu. Thế nước rất nguy, Người người hoảng hốt. Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt đến. Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái, bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong lẫm liệt. Tráng sĩ bước lên vỗ vào mông ngựa. Ngựa hí dài mấy tiếng vang dội. Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa. Ngựa phun lửa, tráng sĩ thúc ngựa phi thẳng đến nơi có giặc, đón đầu chúng đánh giết hết lớp này đến lớp khác, giặc chết như rạ.
( Thánh Gióng )
Câu 1 : Văn bản “ Thánh Gióng ” thuộc thể loại truyện dân gian nào ?
A. Truyền thuyết B. Truyện cổ tích
C. Truyện ngụ ngôn D. Truyện cười
Câu 2 : Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào ?
A. Miêu tả ; B. Biểu cảm ; C. Tự sự ; D. Nghị luận
Câu 3 : Đoạn văn trên nhằm mục đích gì ?
Tái hiện trạng thái sự vật, hiện tượng ; B. Kể người và kể việc
C. Bày tỏ tình cảm, cảm xúc ; D. Nêu ý kiến đánh giá, bàn luận
Câu 4 : Đoạn văn trên có bao nhiêu số từ chỉ số lượng?
A. Một từ ; B. Hai từ ; C. Ba từ ; D. Bốn từ
Câu 5 : Trong các từ dưới đây, từ nào không phải là từ Hán Việt ?
A. Lẫm liệt ; B. Tráng sĩ ; C. Sứ giả ; D. Chân núi
Câu 6 : Từ “ hoảng hốt ” thuộc loại từ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Đình Lương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)