Kiêm tra HKII K6 2011-2012

Chia sẻ bởi Phạm Đức Cường | Ngày 17/10/2018 | 18

Chia sẻ tài liệu: Kiêm tra HKII K6 2011-2012 thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

Phòng GD&ĐT huyện Yên Thành
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011- 2012
Môn: Ngữ văn 6
(Thời gian làm bài: 90 phút)

Câu 1: Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong các câu sau:
a. Bạn Lan rất chăm học.
b. Mùa xuân, cây gạo gọi đến không biết bao nhiêu là chim.
Câu 2: Các câu sau sai ở chỗ nào? Hãy chữa lại cho đúng?
a. Qua bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” cho thấy Bác Hồ rất yêu thương các chiến sĩ.
b. Bạn Hoa, người học giỏi nhất lớp 6A.
Câu 3: Tìm phép tu từ trong câu sau và chỉ rõ tác dụng của nó.
“ Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ.”
(Võ Quảng- Vượt thác)
Câu 4: Từ văn bản "Bài học đường đời đầu tiên "của Tô Hoài, em rút ra bài học gì cho bản thân?
Câu 5: Hãy tả quang cảnh sân trường trong giờ ra chơi

------------------------Hết-----------------------
Người coi thi không giải thích gì thêm



Phòng GD&ĐT huyện Yên Thành
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011- 2012
Môn: Ngữ văn 6
(Thời gian làm bài: 90 phút)

Câu 1: Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong các câu sau:
a. Bạn Lan rất chăm học.
b. Mùa xuân, cây gạo gọi đến không biết bao nhiêu là chim.
Câu 2: Các câu sau sai ở chỗ nào? Hãy chữa lại cho đúng?
a. Qua bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” cho thấy Bác Hồ rất yêu thương các chiến sĩ.
b. Bạn Hoa, người học giỏi nhất lớp 6A.
Câu 3: Tìm phép tu từ trong câu sau và chỉ rõ tác dụng của nó.
“ Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ.”
(Võ Quảng- Vượt thác)
Câu 4: Từ văn bản "Bài học đường đời đầu tiên "của Tô Hoài, em rút ra bài học gì cho bản thân?
Câu 5: Hãy tả quang cảnh sân trường trong giờ ra chơi

------------------------Hết-----------------------
Người coi thi không giải thích gì thêm

Đáp án- biểu điểm chấm Ngữ Văn 6
Câu 1 :(1 điểm)
Xác định đúng chủ ngữ và vị ngữ cho mỗi câu 0,5 đ nếu chỉ đúng một thành phần cho 0,25 đ.
Câu 2: (1 điểm)
a. Chỉ đúng lỗi sai câu thiếu chủ ngữ(0,25đ), chữa đúng (0,25đ)
b Chỉ đúng lỗi sai câu thiếu vị ngữ(0,25đ), chữa đúng (0,25đ)
Câu 3: (2điểm)
HS chỉ ra được phép so sánh cho (1đ).
Tác dụng của phép so sánh ca ngợi sự khoẻ khoắn và dũng cảm của dượng Hương Thư trong việc chèo thuyền vượt thác dữ. (1đ).
Câu 4: (2đ):HS có thể rút một số bài học: Không nên hung hăng, hống hách. Cần suy nghĩ kĩ trước khi làm một việc gì, không nên nông nỗi, gây tai hoạ để rồi ân hận khi đã muộn...
Câu 5(4 đ)
Yêu cầu bài viết:
1. Hình thức: Viết đúng kiểu bài miêu tả,bố cục 3 phần:Mở bài ,thân bài,kết bài
2. Nội dung:
- Biết lựa chọn các chi tiết, hình ảnh đặc sắc, tiêu biểu để tả cảnh
- Biết vận dụng các thao tác liên tưởng, tưởng tượng , so sánh ví von, nhận xét trong quá trình miêu tả
- Biết miêu tả theo một trình tự hợp lý.
3. Cách hành văn: Diễn đạt trôi chảy, có cảm xúc.
Biểu điểm:
- Điểm 3-4: Làm tốt các yêu cầu, lỗi diễn đạt không đáng kể.
- Điểm 2: Đạt mức độ trung bình.
- Điểm 1: Đúng đối tượng, nội dung quá sơ sài, chưa biết chọn hình ảnh, chi tiết để làm rõ đặc điểm đối tượng. Diễn đạt còn nhiều lỗi.
- Điểm 0: Chưa làm hoặc lạc đề.
( Trên đây chỉ là định hướng chấm mang tính gợi ý. Trong quá trình chấm điểm, GV cần linh động dựa vào bài làm của HS để cho điểm cho hợp lý).






* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Đức Cường
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)