Kiem tra HK2
Chia sẻ bởi Trần Minh Tuấn |
Ngày 18/10/2018 |
17
Chia sẻ tài liệu: Kiem tra HK2 thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Họ và tên:………………………….
Lớp: 6……..
Đề khảo sát học kì II
Môn Ngữ văn – Lớp 6
Năm học 2007 - 2008
Điểm
Lời phê của thầy cô
A.Phần trắc nghiệm:
Đọc kĩ câu hỏi và trả lời bằng cách khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng.
1.Tác giả của văn bản “vượt thác” là ai?
A.Đoàn Giỏi. B.Võ Quảng. C.Tô Hoài. D. Anh Đức.
2. Dấu chấm được hiểu theo cách nào dưới đây?
A. Đặt ở cuối câu, giữa câu hoặc đầu câu.
B. Dùng để phân chia các thành phần câu.
C. Dấu ngắt câu, đặt ở cuối câu trần thuật.
D. Đặt trước những lời đối thoại.
3. Trong các câu sau, câu nào không đủ thành phần chính?
A. Cầu Long Biên một tuyến đường sắt chạy giữa.
B. Một tuyến đường sắt chạy giữa cầu Long Biên.
C. Cầu Long Biên có một tuyến đường sắt chạy giữa.
D. Cầu Long Biên có một tuyến đường sắt.
4. Trong các từ sau, từ nào là từ Hán – Việt?
A. Xanh thắm. B. Đục ngàu. C. Tẻ nhạt. D. Kiêu kì.
5. Trong câu văn: “Biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu gắt gang”, tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. So sánh. B. ẩn dụ. C. Nhân hoá. D. Hoán dụ.
6. Trong các tình huống sau, tình huống nào không phải viết đơn?
A. Em muốn vào Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.
B. Em bị ốm không đến lớp được.
C. Gia đình em gặp khó khăn, muốn xin miễn học phí.
D. Em gây mất trật tự trong giờ học, làm cô giáo không hài lòng.
B. Phần tự luận:
Có lần trong bữa cơm chiều của gia đình, em đã gây ra một việc khiến cha mẹ buồn. Em hãy viết bài văn kể và tả lại sự việc đó.
Bài làm:
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….....
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Trường THCS Hồng Phương
====*&*====
Đáp án cho đề khảo sát học kì II
Môn Ngữ Văn 6
Năm học 2007 - 2008
I.Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm. Tổng điểm là 3 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
C
A
D
B
D
II. Phần tự luận: (7 điểm)
Về kĩ năng:
Học sinh hiểu đúng yêu cầu của đề bài. Biết cách làm bài văn miêu tả có bố cục rõ ràng, kết cấu hợp lý, diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
Về nội dung:
Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nh
Lớp: 6……..
Đề khảo sát học kì II
Môn Ngữ văn – Lớp 6
Năm học 2007 - 2008
Điểm
Lời phê của thầy cô
A.Phần trắc nghiệm:
Đọc kĩ câu hỏi và trả lời bằng cách khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng.
1.Tác giả của văn bản “vượt thác” là ai?
A.Đoàn Giỏi. B.Võ Quảng. C.Tô Hoài. D. Anh Đức.
2. Dấu chấm được hiểu theo cách nào dưới đây?
A. Đặt ở cuối câu, giữa câu hoặc đầu câu.
B. Dùng để phân chia các thành phần câu.
C. Dấu ngắt câu, đặt ở cuối câu trần thuật.
D. Đặt trước những lời đối thoại.
3. Trong các câu sau, câu nào không đủ thành phần chính?
A. Cầu Long Biên một tuyến đường sắt chạy giữa.
B. Một tuyến đường sắt chạy giữa cầu Long Biên.
C. Cầu Long Biên có một tuyến đường sắt chạy giữa.
D. Cầu Long Biên có một tuyến đường sắt.
4. Trong các từ sau, từ nào là từ Hán – Việt?
A. Xanh thắm. B. Đục ngàu. C. Tẻ nhạt. D. Kiêu kì.
5. Trong câu văn: “Biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu gắt gang”, tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. So sánh. B. ẩn dụ. C. Nhân hoá. D. Hoán dụ.
6. Trong các tình huống sau, tình huống nào không phải viết đơn?
A. Em muốn vào Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.
B. Em bị ốm không đến lớp được.
C. Gia đình em gặp khó khăn, muốn xin miễn học phí.
D. Em gây mất trật tự trong giờ học, làm cô giáo không hài lòng.
B. Phần tự luận:
Có lần trong bữa cơm chiều của gia đình, em đã gây ra một việc khiến cha mẹ buồn. Em hãy viết bài văn kể và tả lại sự việc đó.
Bài làm:
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….....
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Trường THCS Hồng Phương
====*&*====
Đáp án cho đề khảo sát học kì II
Môn Ngữ Văn 6
Năm học 2007 - 2008
I.Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm. Tổng điểm là 3 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
C
A
D
B
D
II. Phần tự luận: (7 điểm)
Về kĩ năng:
Học sinh hiểu đúng yêu cầu của đề bài. Biết cách làm bài văn miêu tả có bố cục rõ ràng, kết cấu hợp lý, diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
Về nội dung:
Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Minh Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)