KIỂM TRA GKI 2011-2012 TV. L.5
Chia sẻ bởi Phạm Đình Doãn |
Ngày 10/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: KIỂM TRA GKI 2011-2012 TV. L.5 thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
Trường Tiểu học Tịnh Ấn Tây
Họ và tên:…….…………………….
Lớp: 5….
KIỂM TRA GIỮA HKI - NH: 2011-2012
Môn: Tiếng việt
Thời gian: 70 phút
Chữ ký Giám khảo
Điểm (bằng số)
Điểm (bằng chữ)
I. PHẦN ĐỌC HIỂU: (5 điểm) – 25 phút
* Đọc thầm bài: Người tù binh da đen
Đêm xuống, trong khu rừng âm u, những đống lửa nhóm lên xôn xao dưới những thân cây cao vút. Người tù binh da đen ngồi trên một tảng đá bâng khuâng nhìn những chiến sĩ Việt Nam dang cười đùa với nhau. Một nhóm vẫy anh lại, anh rụt rè đi tới:
Thế nào, anh bị bắt có buồn lắm không? Có sợ không?
Người lính da đen vẫn cười, không dám trả lời thế nào. Anh chiến sĩ hỏi:
Anh có con chưa?
Có rồi, hai con gái.
Chúng lớn chứ? Có bằng con gái tôi đây không?
Anh chiến sĩ Việt Nam rút trong túi ra một cuốn sổ tay trong đó có ảnh con gái anh.
Người lính da đen không dám cầm lấy cuốn sổ, chỉ ghé mắt nhìn và gật đầu:
Một đứa bằng đấy, một đứa bé hơn.
Tên chúng nó là gì?
Hai mắt người lính da đen xa mờ đi. Anh chiến sĩ đúng tuổi lại hỏi:
Sao tóc anh đã hoa râm thế còn đi lính cho Pháp?
Người tù binh ngồi ngây ra, rồi bỗng chảy nước mắt. Giọng ngắc ngứ vừa nói vừa ra hiệu: Anh bắt đầu kể chuyện. Anh là người Ma-rốc, làm thợ mộc ở một làng vùng núi. Nhà có một mẹ già và hai anh em. Pháp đến bắt lính. Người em bỏ trốn vào rừng…Những hình ảnh quê hương xa xôi lại hiện lên dồn dập như gọi anh trở về nguồn gốc cũ. Đã bao năm, anh hầu như quên mất là anh đã có một cuộc đời khác hẳn của mình.
Theo Nguyễn Đình Thi
* Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “tù binh”?
a. Là người đứng đầu bộ lạc.
b. Là người bị tố cáo phạm tội và bị đưa ra xét xử trước tòa.
c. Là người của phía bên kia bị bắt giam trong thời kỳ chiến tranh.
2. Các chiến sĩ Việt Nam đã hỏi người tù binh da đen những gì?
a. Gia đình.
b. Cuộc sống trong những ngày đi lính cho Pháp.
c. Lí do đi lính cho Pháp, tâm trạng khi bị bắt, con cái.
3. Vì sao người tù binh da đen lại đi lính cho Pháp?
a. Bản thân muốn chinh phục, khám phá đất nước Việt Nam.
b. Bị Pháp bắt đi lính.
c. Kiếm tiền nuôi gia đình.
4. Thứ tự nào tả diễn biến tâm trạng của người tù binh da đen trong câu chuyện?
a. Bâng khuâng → sợ hãi → khóc
b. Bâng khuâng → rụt rè → bình thản → khóc
c. Bâng khuâng → rụt rè, sợ hãi → mạnh dạn dần → khóc
5. Vì sao sau khi nói chuyện với các chiến sĩ Việt Nam, người tù binh da đen lại thay đổi thái độ?
a. Sợ các chiến sĩ Việt Nam.
b. Hoang mang khi nghĩ về những đứa con của mình.
c. Cảm động trước sự tôn trọng, cảm thông, gần gũi của các chiến sĩ Việt Nam.
6.Từ trái nghĩa với từ “chiến tranh” là:
a. Xung đột.
b. Hòa bình.
c. Bình thản
7. Từ đồng nghĩa với từ “rụt rè” là:
a. Nhút nhát.
b. Rề rà.
c. Nhu nhược.
8.Từ “cầm” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc?
a. Lần này, vị tướng lại cầm binh ra trận.
b. Người lính da đen không dám cầm lấy cuốn sổ.
c. Nếu chị đi buôn chuyến này thì cầm chắc lãi to.
9. Cho các từ sau: , bao la, tít tắp, mênh mông, tít mù khơi, bát ngát, muôn trùng, dằng dặc, lê thê, ngút ngát, thăm thẳm.
- Xếp các từ trên thành 2 nhóm:
a) Nhóm từ ngữ tả chiều rộng:……………………………………………………
……………………………………………………………………………………
b) Nhóm từ ngữ tả chiều dài:……………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
I. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả (nghe - viết): (5 điểm) – 15 phút
Họ và tên:…….…………………….
Lớp: 5….
KIỂM TRA GIỮA HKI - NH: 2011-2012
Môn: Tiếng việt
Thời gian: 70 phút
Chữ ký Giám khảo
Điểm (bằng số)
Điểm (bằng chữ)
I. PHẦN ĐỌC HIỂU: (5 điểm) – 25 phút
* Đọc thầm bài: Người tù binh da đen
Đêm xuống, trong khu rừng âm u, những đống lửa nhóm lên xôn xao dưới những thân cây cao vút. Người tù binh da đen ngồi trên một tảng đá bâng khuâng nhìn những chiến sĩ Việt Nam dang cười đùa với nhau. Một nhóm vẫy anh lại, anh rụt rè đi tới:
Thế nào, anh bị bắt có buồn lắm không? Có sợ không?
Người lính da đen vẫn cười, không dám trả lời thế nào. Anh chiến sĩ hỏi:
Anh có con chưa?
Có rồi, hai con gái.
Chúng lớn chứ? Có bằng con gái tôi đây không?
Anh chiến sĩ Việt Nam rút trong túi ra một cuốn sổ tay trong đó có ảnh con gái anh.
Người lính da đen không dám cầm lấy cuốn sổ, chỉ ghé mắt nhìn và gật đầu:
Một đứa bằng đấy, một đứa bé hơn.
Tên chúng nó là gì?
Hai mắt người lính da đen xa mờ đi. Anh chiến sĩ đúng tuổi lại hỏi:
Sao tóc anh đã hoa râm thế còn đi lính cho Pháp?
Người tù binh ngồi ngây ra, rồi bỗng chảy nước mắt. Giọng ngắc ngứ vừa nói vừa ra hiệu: Anh bắt đầu kể chuyện. Anh là người Ma-rốc, làm thợ mộc ở một làng vùng núi. Nhà có một mẹ già và hai anh em. Pháp đến bắt lính. Người em bỏ trốn vào rừng…Những hình ảnh quê hương xa xôi lại hiện lên dồn dập như gọi anh trở về nguồn gốc cũ. Đã bao năm, anh hầu như quên mất là anh đã có một cuộc đời khác hẳn của mình.
Theo Nguyễn Đình Thi
* Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “tù binh”?
a. Là người đứng đầu bộ lạc.
b. Là người bị tố cáo phạm tội và bị đưa ra xét xử trước tòa.
c. Là người của phía bên kia bị bắt giam trong thời kỳ chiến tranh.
2. Các chiến sĩ Việt Nam đã hỏi người tù binh da đen những gì?
a. Gia đình.
b. Cuộc sống trong những ngày đi lính cho Pháp.
c. Lí do đi lính cho Pháp, tâm trạng khi bị bắt, con cái.
3. Vì sao người tù binh da đen lại đi lính cho Pháp?
a. Bản thân muốn chinh phục, khám phá đất nước Việt Nam.
b. Bị Pháp bắt đi lính.
c. Kiếm tiền nuôi gia đình.
4. Thứ tự nào tả diễn biến tâm trạng của người tù binh da đen trong câu chuyện?
a. Bâng khuâng → sợ hãi → khóc
b. Bâng khuâng → rụt rè → bình thản → khóc
c. Bâng khuâng → rụt rè, sợ hãi → mạnh dạn dần → khóc
5. Vì sao sau khi nói chuyện với các chiến sĩ Việt Nam, người tù binh da đen lại thay đổi thái độ?
a. Sợ các chiến sĩ Việt Nam.
b. Hoang mang khi nghĩ về những đứa con của mình.
c. Cảm động trước sự tôn trọng, cảm thông, gần gũi của các chiến sĩ Việt Nam.
6.Từ trái nghĩa với từ “chiến tranh” là:
a. Xung đột.
b. Hòa bình.
c. Bình thản
7. Từ đồng nghĩa với từ “rụt rè” là:
a. Nhút nhát.
b. Rề rà.
c. Nhu nhược.
8.Từ “cầm” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc?
a. Lần này, vị tướng lại cầm binh ra trận.
b. Người lính da đen không dám cầm lấy cuốn sổ.
c. Nếu chị đi buôn chuyến này thì cầm chắc lãi to.
9. Cho các từ sau: , bao la, tít tắp, mênh mông, tít mù khơi, bát ngát, muôn trùng, dằng dặc, lê thê, ngút ngát, thăm thẳm.
- Xếp các từ trên thành 2 nhóm:
a) Nhóm từ ngữ tả chiều rộng:……………………………………………………
……………………………………………………………………………………
b) Nhóm từ ngữ tả chiều dài:……………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
I. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả (nghe - viết): (5 điểm) – 15 phút
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Đình Doãn
Dung lượng: 493,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)