Kiểm tra GK1
Chia sẻ bởi Trần Thanh Nhàn |
Ngày 09/10/2018 |
74
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra GK1 thuộc Khoa học 4
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 4.
Năm học: 2012 – 2013.
I/ Kiểm tra đọc: ( 10 điểm)
* Đọc thành tiếng ( 5 điểm)
* Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 điểm)
Học sinh đọc thầm bài tập đọc “Những hạt thóc giống” (SGK TV 4, tập 1 - trang 46,47). Em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất và trả lời các câu sau:
Câu 1: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
a. Tài giỏi. b.Nhanh nhẹn. c. Trung thực.
Câu 2: Nhà vua làm cách nào để tìm người như thế?
a. Cho luộc kĩ thóc giống rồi phát cho mọi người đem về gieo trồng.
b. Cho sứ giả đi tìm khắp cả nước.
c. Phơi thóc giống cho thật khô rồi phát cho mọi người đem về gieo trồng.
Câu 3: Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
Chú bé Chôm chở thóc về kinh thành nộp cho nhà vua.
Chú bé Chôm không nộp thóc và cũng không đến kinh thành.
Chú bé Chôm lo lắng trước mặt vua quỳ tâu là không làm cho thóc nảy mầm được.
Tất cả các ý trên đều sai.
Câu 4: Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?
Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật.
Vì người trung thực không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung.
Vì người trung thực bao giờ cũng muốn nghe sự thật nhờ đó làm nhiều điều có ích cho mọi người.
Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 5: Câu chuyện “ Những hạt thúc giống” muốn nói lên điều gì?
Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
Chôm được truyền ngôi và trở thành ông vua hiền minh
Trung thực là đức tính quý nhất của con người
Câu 6: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy ?
nô nức, lo lắng, sững sờ, ôn tồn, dõng dạc
nô nức, lo lắng, sững sờ, ôn tồn, trung thực
nô nức, dũng cảm, sững sờ, ôn tồn, dõng dạc
Câu 7: Từ trái nghĩa với từ “nhân hậu”là :
a. Nhân nghĩa b. đôn hậu c. ác độc
Câu 8: Trong câu “Sự kiên nhẫn này khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc.” bộ phận nào là chủ ngữ?
Sự kiên nhẫn. b. Sự kiên nhẫn này. c. Người dạy nghề
II/ Kiểm tra viết: ( 10 điểm)
1. Chính tả: ( 5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài chính tả “Chiều trên quê hương” – SGK Tiếng Việt 4, tập 1 – trang 102
2/ Tập làm văn: (5 điểm)
Đề bài:
Em hãy viết một bức thư thăm hỏi người thân và thông báo tình hình học tập của em.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Môn: Tiếng Việt – Khối 4
Năm học: 2011 - 2012
I/ Kiểm tra đọc:
Câu 1: ( 0,5 điểm)
Ý đúng là c. Trung thực.
Câu 2: ( 0,5 diểm)
Ý đúng là ý a. Cho luộc kĩ thóc giống rồi phát cho mọi người đem về gieo trồng.
Câu 3 : ( 0,5 điểm)
Ý đúng là ý c. Chú bé Chôm lo lắng trước mặt vua quỳ tâu là không làm cho thóc nảy mầm được.
Câu 4 : ( 0,5 điểm)
Ý đúng là ý d. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 5: ( 1 điểm)
Ý đúng là ý a. Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
Câu 6: ( 1 điểm)
Ý đúng là ý a. nô nức, lo lắng, sững sờ, ôn tồn, dõng dạc,….
Câu 7: ( 0.5 điểm) ý đúng là ý c. ác độc
Câu 8: ( 0,5 điểm)
Ý đúng là ý b. Sự kiên nhẫn này.
II/ Kiểm tra viết:
1. Chính tả: ( 5 điểm)
- Trình bày đúng bài chính tả theo thể thức văn xuôi, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng ( 5đ)
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu, vần, dấu câu; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm
* Lưu ý: Nếu viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn…..toàn
MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 4.
Năm học: 2012 – 2013.
I/ Kiểm tra đọc: ( 10 điểm)
* Đọc thành tiếng ( 5 điểm)
* Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 điểm)
Học sinh đọc thầm bài tập đọc “Những hạt thóc giống” (SGK TV 4, tập 1 - trang 46,47). Em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất và trả lời các câu sau:
Câu 1: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
a. Tài giỏi. b.Nhanh nhẹn. c. Trung thực.
Câu 2: Nhà vua làm cách nào để tìm người như thế?
a. Cho luộc kĩ thóc giống rồi phát cho mọi người đem về gieo trồng.
b. Cho sứ giả đi tìm khắp cả nước.
c. Phơi thóc giống cho thật khô rồi phát cho mọi người đem về gieo trồng.
Câu 3: Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
Chú bé Chôm chở thóc về kinh thành nộp cho nhà vua.
Chú bé Chôm không nộp thóc và cũng không đến kinh thành.
Chú bé Chôm lo lắng trước mặt vua quỳ tâu là không làm cho thóc nảy mầm được.
Tất cả các ý trên đều sai.
Câu 4: Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?
Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật.
Vì người trung thực không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung.
Vì người trung thực bao giờ cũng muốn nghe sự thật nhờ đó làm nhiều điều có ích cho mọi người.
Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 5: Câu chuyện “ Những hạt thúc giống” muốn nói lên điều gì?
Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
Chôm được truyền ngôi và trở thành ông vua hiền minh
Trung thực là đức tính quý nhất của con người
Câu 6: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy ?
nô nức, lo lắng, sững sờ, ôn tồn, dõng dạc
nô nức, lo lắng, sững sờ, ôn tồn, trung thực
nô nức, dũng cảm, sững sờ, ôn tồn, dõng dạc
Câu 7: Từ trái nghĩa với từ “nhân hậu”là :
a. Nhân nghĩa b. đôn hậu c. ác độc
Câu 8: Trong câu “Sự kiên nhẫn này khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc.” bộ phận nào là chủ ngữ?
Sự kiên nhẫn. b. Sự kiên nhẫn này. c. Người dạy nghề
II/ Kiểm tra viết: ( 10 điểm)
1. Chính tả: ( 5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài chính tả “Chiều trên quê hương” – SGK Tiếng Việt 4, tập 1 – trang 102
2/ Tập làm văn: (5 điểm)
Đề bài:
Em hãy viết một bức thư thăm hỏi người thân và thông báo tình hình học tập của em.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Môn: Tiếng Việt – Khối 4
Năm học: 2011 - 2012
I/ Kiểm tra đọc:
Câu 1: ( 0,5 điểm)
Ý đúng là c. Trung thực.
Câu 2: ( 0,5 diểm)
Ý đúng là ý a. Cho luộc kĩ thóc giống rồi phát cho mọi người đem về gieo trồng.
Câu 3 : ( 0,5 điểm)
Ý đúng là ý c. Chú bé Chôm lo lắng trước mặt vua quỳ tâu là không làm cho thóc nảy mầm được.
Câu 4 : ( 0,5 điểm)
Ý đúng là ý d. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 5: ( 1 điểm)
Ý đúng là ý a. Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
Câu 6: ( 1 điểm)
Ý đúng là ý a. nô nức, lo lắng, sững sờ, ôn tồn, dõng dạc,….
Câu 7: ( 0.5 điểm) ý đúng là ý c. ác độc
Câu 8: ( 0,5 điểm)
Ý đúng là ý b. Sự kiên nhẫn này.
II/ Kiểm tra viết:
1. Chính tả: ( 5 điểm)
- Trình bày đúng bài chính tả theo thể thức văn xuôi, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng ( 5đ)
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu, vần, dấu câu; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm
* Lưu ý: Nếu viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn…..toàn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thanh Nhàn
Dung lượng: 50,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)