Kiểm tra cuối kỳ 1.NH: 16-17
Chia sẻ bởi Đặng Văn Mười |
Ngày 10/10/2018 |
149
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra cuối kỳ 1.NH: 16-17 thuộc Địa lí 5
Nội dung tài liệu:
Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
lớp 5C
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thứ năm, ngày 24 tháng 12 năm 2015
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK I
Môn: Lịch sử + Địa lí
Thời gian: 35 phút ( Không kể phát đề)
Điểm:
Lời phê của giáo viên:
Phần trắc nghiệm. ( 3 điểm)
Khoanh vào trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1:
Sau Cách mạng tháng Tám, để cứu đói, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi cả nước làm gì ?
a. Lập “ Quỹ độc lập ” c. Lập “ Quỹ đảm phụ quốc phòng ”
b. Phát động “ Tuần lễ vàng ” d. Lập “ Hũ gạo cứu đói ”
Câu 2 : Thời gian nào bắt đầu cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp ?
a. Ngày 23.9.1945 c. Ngày 23.11.1946
b. Ngày 19.12.1946 d. Ngày 20.12.1946
Câu 3 : Sau Cách mạng tháng Tám, biện pháp để đẩy lùi “ giặc dốt ” là :
a. Kêu gọi nhân dân học tập
b. Đưa người ra nước ngoài học tập
c. Mời chuyên gia nước ngoài đến giảng dạy
d. Mở các lớp Bình dân học vụ, mở thêm trường học cho trẻ em.
Câu 4 : Trong các câu dưới đây, câu nào sai?
a. Ở nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất.
b. Ở nước ta, trâu bò được nuôi nhiều ở vùng núi; lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng.
c. Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
d. Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hoá và hành khách ở nước ta.
Câu 5 : Loại đất nào có màu đỏ hoặc vàng, thường nghèo mùn; nếu được hình thành trên núi ba dan thì tơi xốp và phì nhiêu?
a. Đất cát. B. Đất phù sa. c) Đất phe-ra-lít. d. Đất mùn.
Câu 6. Đặc điểm sông ngòi nước ta:
a. Có nhiều sông lớn. b.
b. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhưng ít sông lớn.
c. Sông của nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.
d. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhưng ít sông lớn. Sông của nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.
II. Phần tự luận.
Câu 1: ( 2 điểm)
Nêu nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947 là gì ?
Câu 2: ( 2 điểm)
Nêu vị trí giới hạn của nước ta:
Câu 3: ( 3 điểm)
Nêu vai trò của biển:
lớp 5C
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thứ năm, ngày 24 tháng 12 năm 2015
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK I
Môn: Lịch sử + Địa lí
Thời gian: 35 phút ( Không kể phát đề)
Điểm:
Lời phê của giáo viên:
Phần trắc nghiệm. ( 3 điểm)
Khoanh vào trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1:
Sau Cách mạng tháng Tám, để cứu đói, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi cả nước làm gì ?
a. Lập “ Quỹ độc lập ” c. Lập “ Quỹ đảm phụ quốc phòng ”
b. Phát động “ Tuần lễ vàng ” d. Lập “ Hũ gạo cứu đói ”
Câu 2 : Thời gian nào bắt đầu cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp ?
a. Ngày 23.9.1945 c. Ngày 23.11.1946
b. Ngày 19.12.1946 d. Ngày 20.12.1946
Câu 3 : Sau Cách mạng tháng Tám, biện pháp để đẩy lùi “ giặc dốt ” là :
a. Kêu gọi nhân dân học tập
b. Đưa người ra nước ngoài học tập
c. Mời chuyên gia nước ngoài đến giảng dạy
d. Mở các lớp Bình dân học vụ, mở thêm trường học cho trẻ em.
Câu 4 : Trong các câu dưới đây, câu nào sai?
a. Ở nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất.
b. Ở nước ta, trâu bò được nuôi nhiều ở vùng núi; lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng.
c. Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
d. Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hoá và hành khách ở nước ta.
Câu 5 : Loại đất nào có màu đỏ hoặc vàng, thường nghèo mùn; nếu được hình thành trên núi ba dan thì tơi xốp và phì nhiêu?
a. Đất cát. B. Đất phù sa. c) Đất phe-ra-lít. d. Đất mùn.
Câu 6. Đặc điểm sông ngòi nước ta:
a. Có nhiều sông lớn. b.
b. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhưng ít sông lớn.
c. Sông của nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.
d. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhưng ít sông lớn. Sông của nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.
II. Phần tự luận.
Câu 1: ( 2 điểm)
Nêu nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947 là gì ?
Câu 2: ( 2 điểm)
Nêu vị trí giới hạn của nước ta:
Câu 3: ( 3 điểm)
Nêu vai trò của biển:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Văn Mười
Dung lượng: 46,00KB|
Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)