Kiểm tra cuối kì 2
Chia sẻ bởi Nguyễn Trường |
Ngày 26/04/2019 |
62
Chia sẻ tài liệu: kiểm tra cuối kì 2 thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Câu 1: Trong kĩ thuật cấy gen, thao tác cắt tách đoạn ADN được thực hiện nhờ enzim
A. ADN- pôlimeraza. B. restrictaza. C. ligaza. D. ARN - pôlimeraza.
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về các cơ chế cách li?
A. Cách li địa lí và cách li sinh thái kéo dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và cách li di truyền, đánh dấu sự xuất hiện của loài mới.
B. Có các dạng cách li: cách li địa lí, cách li sinh thái, cách li sinh sản và cách li di truyền. C. Các cơ chế cách li là nhân tố định hướng quá trình tiến hoá.
D. Sự cách li ngăn ngừa giao phối tự do nhờ đó củng cố, tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong
quần thể gốc.
Câu 3: Trường hợp nào sau đây là thích nghi kiểu hình?
A. Một loài sâu ăn lá có màu xanh lục ngay từ khi mới sinh ra.
B. Con bọ lá có cánh giống lá cây.
C. Con bọ que có thân và các chi giống cái que.
D. Con tắc kè hoa nhanh chóng thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
Câu 4: Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Aa. Sau 5 thế hệ tự thụ phấn, tính theo lí thuy5ết thì tỉ lệ thể đồng hợp (AA và aa) trong quần thể là
A. (1/4) . B. 1 - (1/2)5. C. (1/2)5. D. 1/5.
Câu 5: Theo quan niệm hiện đại, trong quá trình phát sinh loài người, các nhân tố sinh học đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn
A. người vượn. B. người hiện đại. C. vượn người hoá thạch. D. người cổ xưa.
Câu 6: Khi lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở
A. thế hệ F2. B. thế hệ F1. C. thế hệ F3. D. tất cả các thế hệ.
Câu 7: Một trong những vai trò của quá trình giao phối đối với tiến hoá là
A. tạo ra vô số biến dị tổ hợp, là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá.
B. thúc đẩy sự phân li tính trạng. C. định hướng quá trình tiến hoá.
D. tạo nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
Câu 9: Theo quan điểm hiện đại, loại biến dị nào sau đây được xem là nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá?
A. Biến dị tổ hợp. B. Thường biến. C. Đột biến gen. D. Biến dị xác định.
Câu 10: Tế bào sinh dưỡng của một cơ thể bị đột biến có số lượng nhiễm sắc thể là 2n - 1. Tên gọi của thể đột biến này là
A. thể ba nhiễm. B. thể tam bội. C. thể một nhiễm. D. thể khuyết nhiễm.
Câu 11: Ở người, bệnh ung thư máu được phát hiện là do đột biến
A. mất đoạn nhiễm sắc thể 23. B. lặp đoạn nhiễm sắc thể 23.
C. lặp đoạn nhiễm sắc thể 20. D. mất đoạn nhiễm sắc thể 21.
Câu 12: Theo quan niệm hiện đại, nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là
A. đột biến và biến dị tổ hợp. B. thường biến và biến dị xác định.
C. biến dị xác định. D. thường biến.
Câu 13: Nhân tố qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể là A. quá trình đột biến. B. các cơ chế cách li.
C. chọn lọc tự nhiên. D. quá trình giao phối.
Câu 14: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể trong thể tứ nhiễm (2n + 2) của loài này là
A. 48. B. 28. C. 22. D. 26.
Câu 15: Trong giảm phân hình thành giao tử, nếu phát sinh đột biến gen thì tên gọi dạng đột biến đó là A. đột biến giao tử. B. đột biến xôma và đột biến tiền phôi.
C. đột biến xôma. D. đột biến tiền phôi.
Câu 16: Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống trên Quả Đất, trong giai đoạn tiến hoá hoá học có sự
A. hình thành các cơ thể sống đầu tiên từ các chất hữu cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
B.
A. ADN- pôlimeraza. B. restrictaza. C. ligaza. D. ARN - pôlimeraza.
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về các cơ chế cách li?
A. Cách li địa lí và cách li sinh thái kéo dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và cách li di truyền, đánh dấu sự xuất hiện của loài mới.
B. Có các dạng cách li: cách li địa lí, cách li sinh thái, cách li sinh sản và cách li di truyền. C. Các cơ chế cách li là nhân tố định hướng quá trình tiến hoá.
D. Sự cách li ngăn ngừa giao phối tự do nhờ đó củng cố, tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong
quần thể gốc.
Câu 3: Trường hợp nào sau đây là thích nghi kiểu hình?
A. Một loài sâu ăn lá có màu xanh lục ngay từ khi mới sinh ra.
B. Con bọ lá có cánh giống lá cây.
C. Con bọ que có thân và các chi giống cái que.
D. Con tắc kè hoa nhanh chóng thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
Câu 4: Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Aa. Sau 5 thế hệ tự thụ phấn, tính theo lí thuy5ết thì tỉ lệ thể đồng hợp (AA và aa) trong quần thể là
A. (1/4) . B. 1 - (1/2)5. C. (1/2)5. D. 1/5.
Câu 5: Theo quan niệm hiện đại, trong quá trình phát sinh loài người, các nhân tố sinh học đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn
A. người vượn. B. người hiện đại. C. vượn người hoá thạch. D. người cổ xưa.
Câu 6: Khi lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở
A. thế hệ F2. B. thế hệ F1. C. thế hệ F3. D. tất cả các thế hệ.
Câu 7: Một trong những vai trò của quá trình giao phối đối với tiến hoá là
A. tạo ra vô số biến dị tổ hợp, là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá.
B. thúc đẩy sự phân li tính trạng. C. định hướng quá trình tiến hoá.
D. tạo nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
Câu 9: Theo quan điểm hiện đại, loại biến dị nào sau đây được xem là nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá?
A. Biến dị tổ hợp. B. Thường biến. C. Đột biến gen. D. Biến dị xác định.
Câu 10: Tế bào sinh dưỡng của một cơ thể bị đột biến có số lượng nhiễm sắc thể là 2n - 1. Tên gọi của thể đột biến này là
A. thể ba nhiễm. B. thể tam bội. C. thể một nhiễm. D. thể khuyết nhiễm.
Câu 11: Ở người, bệnh ung thư máu được phát hiện là do đột biến
A. mất đoạn nhiễm sắc thể 23. B. lặp đoạn nhiễm sắc thể 23.
C. lặp đoạn nhiễm sắc thể 20. D. mất đoạn nhiễm sắc thể 21.
Câu 12: Theo quan niệm hiện đại, nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là
A. đột biến và biến dị tổ hợp. B. thường biến và biến dị xác định.
C. biến dị xác định. D. thường biến.
Câu 13: Nhân tố qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể là A. quá trình đột biến. B. các cơ chế cách li.
C. chọn lọc tự nhiên. D. quá trình giao phối.
Câu 14: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể trong thể tứ nhiễm (2n + 2) của loài này là
A. 48. B. 28. C. 22. D. 26.
Câu 15: Trong giảm phân hình thành giao tử, nếu phát sinh đột biến gen thì tên gọi dạng đột biến đó là A. đột biến giao tử. B. đột biến xôma và đột biến tiền phôi.
C. đột biến xôma. D. đột biến tiền phôi.
Câu 16: Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống trên Quả Đất, trong giai đoạn tiến hoá hoá học có sự
A. hình thành các cơ thể sống đầu tiên từ các chất hữu cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
B.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trường
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)