Kiem tra chuong 3 hinh
Chia sẻ bởi Võ Thị Mỹ Nhung |
Ngày 18/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: kiem tra chuong 3 hinh thuộc Hình học 9
Nội dung tài liệu:
1} Phương trình x – 3y = 2 cùng với phương trình nào trong các phương trình sau đây lập thành một hệ phương trình vô nghiệm:A. 2x – 6y = 4 B. 2x – 6y = 2 C. 2x + 3y = 1 D. x + 2y = 11
2) Cặp số ( 2 ; 1 ) là một nghiệm của phương trình nào sau đây:
A. x + y = 4 B. 2x + y = 5 C. 2x + y = 3 D. x + 2y = 3
3) Hệ phương trình : có nghiệm là:A. ( 2 ; -1 ) B. ( -2 ; -1 ) C. ( 2 ; 1 ) D. ( 3 ; 1 )
4) Hai đường thẳng y = (k+1)x + 3; y = (3 – 2k)x + 1 song song khi
A. k = 0 B. k = C. k = D. k =
5) Phương trình 3x – 2y = 5 có nghiệm là A. (1;-1) B.(5;-5) C.(1;1) D(-5;5).
7) Phương trình 4x – 3y = -1 nhận cặp số nào sau đây làm 1 nghiệm ?
A. (-1;1) B.(-1;-1) C.(1;-1) D(1;1)
9) Hệ phương trình vô nghiệm khi : A. m = - 6 B. m = 1 C. m = -1 D. m = 6
10) Hệ phương trình có một nghiệm duy nhất khi :
A. B. C. D.
Câu II : Hai vòi cùng chảy vào một bể cạn không có nước sau 6 giờ thì bể đầy. Nếu mở vòi thứ nhất trong 6 giờ rồi đóng , sau đó mở vòi thứ hai chảy tiếp trong 4 giờ nữa thì cả hai vòi chảy được 80% bể. Hỏi nếu chảy riêng thì mỗi vòi chảy đầy bể ấy trong bao lâu?
Câu III : Giải hệ phương trình sau bằng hai phương pháp cộng đại số và phương pháp thế:
Câu IV : Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 46 mét, nếu tăng chiều dài 5 mét và giảm chiều rộng 3 mét thì chiều dài gấp 4 lần chiều rộng . Hỏi kích thước khu vườn đó là bao nhiêu ?
Câu IV : ) Giải hệ phương trình sau bằng cách đặt ẩn phụ:
Bài 1: (3điểm) Cho hệ phương trình : ( I )
a) Giải hệ phương trình khi m = 1
b) Xác định giá trị của m để nghiệm ( x0 ; y0) của hệ phương trình (I) thỏa điều kiện : x0 + y0 = 1
Câu 4 Hai ô tô khởi hành cùng một lúc trên quãng đường từ A đến B dài 120 km. Mỗi giờ ô tô thứ nhất chạy nhanh hơn ô tô thứ hai là 10 km nên đến B trước ô tô thứ hai là 0,4 giờ. Tính vận tốc của mỗi ô tô.
Bài 1: (3 điểm) Cho hệ phương trình: a/Viết tập hợp nghiệm của mỗi phương trình của hệ đã cho.
b/Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình đã cho.
Bài 2: a) Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:
b) Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:
Bài 3 : (2 điểm) Cho hệ phương trình:
a)Giải hệ phương trình theo m. b)Tìm các giá trị nguyên m để hệ (I) có nghiệm ( x, y) với x > 0, y < 0
Bài 4 : (2 điểm) Một người đi xe đạp từ Thành phố A đến B cách nhau 42 km.Sau đó một giờ một người đi xe đạp điện từ B về A và gặp nhau sau 1 giờ. Tính vận tốc mỗi người, biết rằng người đi từ B có vận tốc lớn hơn người đi từ A là 3km/h.
2) Cặp số ( 2 ; 1 ) là một nghiệm của phương trình nào sau đây:
A. x + y = 4 B. 2x + y = 5 C. 2x + y = 3 D. x + 2y = 3
3) Hệ phương trình : có nghiệm là:A. ( 2 ; -1 ) B. ( -2 ; -1 ) C. ( 2 ; 1 ) D. ( 3 ; 1 )
4) Hai đường thẳng y = (k+1)x + 3; y = (3 – 2k)x + 1 song song khi
A. k = 0 B. k = C. k = D. k =
5) Phương trình 3x – 2y = 5 có nghiệm là A. (1;-1) B.(5;-5) C.(1;1) D(-5;5).
7) Phương trình 4x – 3y = -1 nhận cặp số nào sau đây làm 1 nghiệm ?
A. (-1;1) B.(-1;-1) C.(1;-1) D(1;1)
9) Hệ phương trình vô nghiệm khi : A. m = - 6 B. m = 1 C. m = -1 D. m = 6
10) Hệ phương trình có một nghiệm duy nhất khi :
A. B. C. D.
Câu II : Hai vòi cùng chảy vào một bể cạn không có nước sau 6 giờ thì bể đầy. Nếu mở vòi thứ nhất trong 6 giờ rồi đóng , sau đó mở vòi thứ hai chảy tiếp trong 4 giờ nữa thì cả hai vòi chảy được 80% bể. Hỏi nếu chảy riêng thì mỗi vòi chảy đầy bể ấy trong bao lâu?
Câu III : Giải hệ phương trình sau bằng hai phương pháp cộng đại số và phương pháp thế:
Câu IV : Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 46 mét, nếu tăng chiều dài 5 mét và giảm chiều rộng 3 mét thì chiều dài gấp 4 lần chiều rộng . Hỏi kích thước khu vườn đó là bao nhiêu ?
Câu IV : ) Giải hệ phương trình sau bằng cách đặt ẩn phụ:
Bài 1: (3điểm) Cho hệ phương trình : ( I )
a) Giải hệ phương trình khi m = 1
b) Xác định giá trị của m để nghiệm ( x0 ; y0) của hệ phương trình (I) thỏa điều kiện : x0 + y0 = 1
Câu 4 Hai ô tô khởi hành cùng một lúc trên quãng đường từ A đến B dài 120 km. Mỗi giờ ô tô thứ nhất chạy nhanh hơn ô tô thứ hai là 10 km nên đến B trước ô tô thứ hai là 0,4 giờ. Tính vận tốc của mỗi ô tô.
Bài 1: (3 điểm) Cho hệ phương trình: a/Viết tập hợp nghiệm của mỗi phương trình của hệ đã cho.
b/Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình đã cho.
Bài 2: a) Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:
b) Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:
Bài 3 : (2 điểm) Cho hệ phương trình:
a)Giải hệ phương trình theo m. b)Tìm các giá trị nguyên m để hệ (I) có nghiệm ( x, y) với x > 0, y < 0
Bài 4 : (2 điểm) Một người đi xe đạp từ Thành phố A đến B cách nhau 42 km.Sau đó một giờ một người đi xe đạp điện từ B về A và gặp nhau sau 1 giờ. Tính vận tốc mỗi người, biết rằng người đi từ B có vận tốc lớn hơn người đi từ A là 3km/h.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Mỹ Nhung
Dung lượng: |
Lượt tài: 6
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)