Kiểm tra 15'
Chia sẻ bởi Nguyễn Sỹ Bình |
Ngày 26/04/2019 |
61
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra 15' thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Họ và tên:……………………….. Kiểm tra 15phút
Môn: Sinh 12
ĐỀ BÀI:
Đột biến gen là gì ? Hậu quả và ý nghĩa của ĐB gen.
Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
Hiện tượng ĐB cấu trúc NST do:
Đứt gãy NST.
Đứt gãy NST hoặc đứt gãy rồi tái kết hợp khác thường.
Trao đổi chéo không đều.
Cả B và C.
BÀI LÀM
Họ và tên: …………… Bài kiểm tra hết học kỳ II
Lớp: 12A Môn: Sinh học - 45ph
Điểm
Lời phê của thầy giáo
CÂU HỎI
I.TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây về quần thể là không đúng?
A. Quần thể có thành phần kiểu gen đặc trưng và ổn định.
B. Quần thể là một cộng đồng lịch sử phát triển chung.
C. Quần thể là một tập hợp ngẫu nhiên và nhất thời các cá thể.
D. Quần thể là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.
Câu 2: Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên
A. vốn gen của quần thể. B. kiểu gen của quần thể.
C. kiểu hình của quần thể. D. thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 3: Với 2 alen A và a, bắt đầu bằng một cá thể có kiểu gen Aa, ở thế hệ tự thụ phấn thứ n, kết quả sẽ là:
A. AA = aa = ; Aa = . B. AA = aa = ; Aa =.
C. AA = Aa = ; aa = . D. AA = Aa = ; aa = .
Câu 4: Tần số tương đối của một alen được tính bằng:
A. Tỉ lệ % các kiểu gen của alen đó trong quần thể.
B. Tỉ lệ % số giao tử của alen đó trong QT.
C. Tỉ lệ % số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể.
D.Tỉ lệ % các kiểu hình của alen đó trong QT.
Câu 5: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:
A. quần thể giao phối có lựa chọn. B. quần thể tự phối và ngẫu phối.
C. quần thể tự phối. D. quần thể ngẫu phối.
Câu 6: Nếu xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa trong một quần thể ngẫu phối là:
A: 4. ; B: 6 C: 8; D: 10.
Câu 7: Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng
A. tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm tỉ lệ thể đồng hợp.
B. duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử.
C. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen.
D. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
Câu 8: Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối sẽ làm
A. tăng tốc độ tiến hoá của quẩn thể
B. tăng biến dị tổ hợp trong quần thể.
C. tăng tỉ lệ thể đồng hợp, giảm tỉ lệ thể dị hợp.
D. tăng sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 9: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:
A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1. B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.
C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1.
Môn: Sinh 12
ĐỀ BÀI:
Đột biến gen là gì ? Hậu quả và ý nghĩa của ĐB gen.
Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
Hiện tượng ĐB cấu trúc NST do:
Đứt gãy NST.
Đứt gãy NST hoặc đứt gãy rồi tái kết hợp khác thường.
Trao đổi chéo không đều.
Cả B và C.
BÀI LÀM
Họ và tên: …………… Bài kiểm tra hết học kỳ II
Lớp: 12A Môn: Sinh học - 45ph
Điểm
Lời phê của thầy giáo
CÂU HỎI
I.TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây về quần thể là không đúng?
A. Quần thể có thành phần kiểu gen đặc trưng và ổn định.
B. Quần thể là một cộng đồng lịch sử phát triển chung.
C. Quần thể là một tập hợp ngẫu nhiên và nhất thời các cá thể.
D. Quần thể là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.
Câu 2: Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên
A. vốn gen của quần thể. B. kiểu gen của quần thể.
C. kiểu hình của quần thể. D. thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 3: Với 2 alen A và a, bắt đầu bằng một cá thể có kiểu gen Aa, ở thế hệ tự thụ phấn thứ n, kết quả sẽ là:
A. AA = aa = ; Aa = . B. AA = aa = ; Aa =.
C. AA = Aa = ; aa = . D. AA = Aa = ; aa = .
Câu 4: Tần số tương đối của một alen được tính bằng:
A. Tỉ lệ % các kiểu gen của alen đó trong quần thể.
B. Tỉ lệ % số giao tử của alen đó trong QT.
C. Tỉ lệ % số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể.
D.Tỉ lệ % các kiểu hình của alen đó trong QT.
Câu 5: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:
A. quần thể giao phối có lựa chọn. B. quần thể tự phối và ngẫu phối.
C. quần thể tự phối. D. quần thể ngẫu phối.
Câu 6: Nếu xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa trong một quần thể ngẫu phối là:
A: 4. ; B: 6 C: 8; D: 10.
Câu 7: Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng
A. tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm tỉ lệ thể đồng hợp.
B. duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử.
C. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen.
D. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
Câu 8: Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối sẽ làm
A. tăng tốc độ tiến hoá của quẩn thể
B. tăng biến dị tổ hợp trong quần thể.
C. tăng tỉ lệ thể đồng hợp, giảm tỉ lệ thể dị hợp.
D. tăng sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 9: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:
A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1. B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.
C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Sỹ Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)