Kiem tra 1 tiet tieng viet 6

Chia sẻ bởi Lâm Minh Trí | Ngày 18/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: kiem tra 1 tiet tieng viet 6 thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

Tuần : 12 Ngày soạn : 25/10/2008
Tiết : 46 Ngày Kiểm tra : 5 /11/2008

KIỂM TRA TIẾNG VIỆT


I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:
1. Kiến thức
Củng cố kiến thức về: cấu tạo từ, nghĩa của từ, danh từ, cụm danh từ.
2. Kĩ năng
Luyện cách dùng từ, đặt câu chính xác trong văn nói, viết..
3. Thái độ
Nghiêm túc trong khi làm bài, cẩn thận trong cách dùng từ, đặt câu
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Tham khảo tài liệu SGK, SGV, SBT, các đề trắc nghiệm, soạn đề.
- HS : Ôn lại kiến thức đã học.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

+ Hoạt động 1 : Khởi động:
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ.

- Giới thiệu bài mới.

Kiểm tra sỉ số.
- Kiểm tra sự chuẩn bị HS.

Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kiểm tra: Để kiểm tra lại những kiến thức Tiếng Việt mà chúng ta đã học từ đầu năm, rèn luyện thêm cách dùng từ đặt câu của các em trong khi nói và viết, lớp chúng ta tiến hành tiết kiểm tra hôm nay.

- Báo cáo sỉ số.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
- Ghi nhận và chuẩn bị tâm thế kiểm tra.

+ Hoạt động 2: Hướng dẫn và theo dõi HS làm bài.
- Lưu ý HS đọc kỹ đề.
- Theo dõi HS làm bài.
- Đọc kỹ đề và làm bài nghiêm túc.

+ Hoạt động 3: Thu bài.
- GV thu bài và kiểm tra số bài.
- Nộp bài.

+ Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò.


- Nhận xét tiết kiểm tra.
- Yêu cầu HS về xem lại kiến thức trên.
- Chuẩn bị: Trả bài viết số2.

- Nghe, khắc phục.

- Thực hiện theo yêu cầu GV.







TRƯỜNG THCS THANH BÌNH KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Họ tên học sinh : Thời gian : 1 tiết
Lớp : 6/
Điểm
Lời phê của giáo viên
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


I. Phần trắc nghiệm: (3 đ)
1. Tên người, tên địa danh Việt nam được viết hoa như thế nào?
a. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng. b. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận.
c. Viết hoa toàn bộ chữ cái từng tiếng. d. Tất cả đều đúng.
2.. Trong bốn cách chia loại từ phức sau đây, cách nào đúng?
a. Từ ghép và từ láy. b. Từ phức và từ ghép.
c. Từ phức và từ láy. c. Từ phức và từ đơn.
3. Đơn vị cấu tạo từ của tiếng Việt là:
a.Tiếng. b.Từ c.Ngữ d.Câu
4. Tổ hợp từ nào sau đây là cụm danh từ?
a. Nhà lão Miệng. b. Cả hai môi.
c. Hai đứa trẻ d. Tất cả đều đúng
5. Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là:
a. Từ láy. b. Từ ghép. c. Từ đơn. d. Từ phức.
6. Câu nào dưới đây có hai từ ghép?
Tôi là học sinh.
Tôi đi học.
Người tôi yêu thương nhất là cha mẹ.
Tôi cùng với Lan làm bài.
7. Lí do quan trọng nhất của việc vay mượn từ trong tiếng Việt?
a. Tiếng Việt chưa có từ biểu thị, hoặc biểu thị không chính xác.
b. Do có một thời gian dài bị nước ngoài đô hộ, áp bức.
c. Tiếng Việt cần có sự vay mượn để đổi mới và phát triển.
d. Nhằm làm phong phú vốn từ tiếng Việt.
8 Từ nào điền vào câu : “ Oâng hoạ sĩ già.........................., bộ ria mép quen thuộc.” là thích hợp?
a. mấp máy. b.nhấp nháy c. lấp láy. c.cử động
9. Những từ nào sau đây không vay mượn tiếng Hán?
a. Giang sơn, sứ giả. b. Xà phòng, tivi.
c. Giáo viên, tráng sĩ. d. Cả a và c đều đúng.
10. Có thể giải thích nghĩa của từ bằng mấy cách chính?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lâm Minh Trí
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)