Kiểm tra 1 tiết HKI
Chia sẻ bởi Trương Thị Thu Hằng |
Ngày 26/04/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: kiểm tra 1 tiết HKI thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM 2011 - 2012
Họ, tên thí sinh:...................................................... Lớp: ………. MÔN SINH HỌC 11 NC – Thời gian làm bài : 45 phút
Chọn đáp án đúng nhất.
Câu 1: Các đặc điểm của lông hút liên quan đến quá trình hấp thụ nước của rễ. Chọn câu sai?
A. Chỉ có một không bào trung tâm lớn. B. Thành tế bào mỏng không thấm cutin.
C. Có nhiều không bào lớn. D. Áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động hô hấp mạnh của rễ.
Câu 2: Cho nhu cầu dinh dưỡng nitơ của lúa là 14gN/kg chất khô, hệ số sử dụng phân bón là 70%, khả năng cung cấp chất dinh dưỡng của đất = 0. Tính lượng phân đạm cần bón để có một thu hoạch là 15 tấn/ha?
A. 300 kg. B. đáp án khác C. 147 kg. D. 350 kg.
Câu 3: Nếu có 8 phân tử glucôzơ bị phân giải hiếu khí thì sẽ có bao nhiêu phân tử NADH, FADH2 đi vào giai đoạn chuỗi truyền êlectron:
A. 64 NADH, 16 FADH2. B. 80 NADH, 16 FADH2. C. 16 NADH, 80 FADH2. D. 36 NADH, 16 FADH2.
Câu 4: Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ trong khí quyển?
A. Được cung cấp ATP. B. Có các lực khử mạnh.
C. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí. D. Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza
Câu 5: Một phân tử glucôzơ bị ôxy hoá hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Một phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ đi đâu?
A. Trong NADH và FADH2. B. Trong O2.
C. Trong axit piruvic. D. Trong phân tử CO2 được thải ra từ quá trình này.
Câu 6: Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào?
A. Nút xoang nhĩ => Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất => Mạng Puôc – kin => Bó his => Các tâm nhĩ, tâm thất co.
B. Nút nhĩ thất => Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ => Bó his => Mạng Puôc – kin => Các tâm nhĩ, tâm thất co.
C. Nút xoang nhĩ => Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất => Bó his => Mạng Puôc – kin => Các tâm nhĩ, tâm thất co.
D. Nút xoang nhĩ => Hai tâm nhĩ => Nút nhĩ thất => Bó his => Mạng Puôc – kin => Các tâm nhĩ, tâm thất co.
Câu 7: Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào chỉ có 1 ngăn?
A. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò. B. Ngựa, thỏ, chuột. C. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê. D. Trâu, bò, cừu, dê.
Câu 8: Các nếp gấp của niêm mạc ruột, trên đó có các lông ruột và các lông cực nhỏ có tác dụng gì?
A. Tạo điều kiện thuận lợi cho tiêu hoá hoá học. B. Tạo điều kiện cho tiêu hoá cơ học.
C. Làm tăng nhu động ruột. D. Làm tăng bề mặt hấp thụ.
Câu 9: Vì sao hệ tuần hoàn của thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở?
A. Vì tốc độ máu chảy chậm. B. Vì giữa mạch đi từ tim và các mạch đến tim có mạch nối.
C. Vì giữa mạch đi từ tim và các mạch đến tim không có mạch nối. D. Vì máu chảy trong động mạch dưới áp lực lớn.
Câu 10: Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là:
A. Đường phân. B. Chu trình Crep. C. Tổng hợp Axetyl – coA. D. Chuỗi chuyển êlectron.
Câu 11: Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của các động vật trên cạn khác như thế nào?
A. Có nhiều phế nang. B. Phế quản phân nhánh nhiều. C. Có nhiều ống khí. D. Khí quản dài.
Câu 12: Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng ra khí O2. Các phân tử O2 đó được bắt nguồn từ:
A. Sự phân li nước. B. Sự khử CO2. C. Phân giải đường. D. Quang hô hấp.
Câu 13: Pha tối diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?
A. Ở màng ngoài. B. Ở tilacôit. C. Ở
Họ, tên thí sinh:...................................................... Lớp: ………. MÔN SINH HỌC 11 NC – Thời gian làm bài : 45 phút
Chọn đáp án đúng nhất.
Câu 1: Các đặc điểm của lông hút liên quan đến quá trình hấp thụ nước của rễ. Chọn câu sai?
A. Chỉ có một không bào trung tâm lớn. B. Thành tế bào mỏng không thấm cutin.
C. Có nhiều không bào lớn. D. Áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động hô hấp mạnh của rễ.
Câu 2: Cho nhu cầu dinh dưỡng nitơ của lúa là 14gN/kg chất khô, hệ số sử dụng phân bón là 70%, khả năng cung cấp chất dinh dưỡng của đất = 0. Tính lượng phân đạm cần bón để có một thu hoạch là 15 tấn/ha?
A. 300 kg. B. đáp án khác C. 147 kg. D. 350 kg.
Câu 3: Nếu có 8 phân tử glucôzơ bị phân giải hiếu khí thì sẽ có bao nhiêu phân tử NADH, FADH2 đi vào giai đoạn chuỗi truyền êlectron:
A. 64 NADH, 16 FADH2. B. 80 NADH, 16 FADH2. C. 16 NADH, 80 FADH2. D. 36 NADH, 16 FADH2.
Câu 4: Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ trong khí quyển?
A. Được cung cấp ATP. B. Có các lực khử mạnh.
C. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí. D. Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza
Câu 5: Một phân tử glucôzơ bị ôxy hoá hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Một phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ đi đâu?
A. Trong NADH và FADH2. B. Trong O2.
C. Trong axit piruvic. D. Trong phân tử CO2 được thải ra từ quá trình này.
Câu 6: Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào?
A. Nút xoang nhĩ => Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất => Mạng Puôc – kin => Bó his => Các tâm nhĩ, tâm thất co.
B. Nút nhĩ thất => Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ => Bó his => Mạng Puôc – kin => Các tâm nhĩ, tâm thất co.
C. Nút xoang nhĩ => Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất => Bó his => Mạng Puôc – kin => Các tâm nhĩ, tâm thất co.
D. Nút xoang nhĩ => Hai tâm nhĩ => Nút nhĩ thất => Bó his => Mạng Puôc – kin => Các tâm nhĩ, tâm thất co.
Câu 7: Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào chỉ có 1 ngăn?
A. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò. B. Ngựa, thỏ, chuột. C. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê. D. Trâu, bò, cừu, dê.
Câu 8: Các nếp gấp của niêm mạc ruột, trên đó có các lông ruột và các lông cực nhỏ có tác dụng gì?
A. Tạo điều kiện thuận lợi cho tiêu hoá hoá học. B. Tạo điều kiện cho tiêu hoá cơ học.
C. Làm tăng nhu động ruột. D. Làm tăng bề mặt hấp thụ.
Câu 9: Vì sao hệ tuần hoàn của thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở?
A. Vì tốc độ máu chảy chậm. B. Vì giữa mạch đi từ tim và các mạch đến tim có mạch nối.
C. Vì giữa mạch đi từ tim và các mạch đến tim không có mạch nối. D. Vì máu chảy trong động mạch dưới áp lực lớn.
Câu 10: Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là:
A. Đường phân. B. Chu trình Crep. C. Tổng hợp Axetyl – coA. D. Chuỗi chuyển êlectron.
Câu 11: Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của các động vật trên cạn khác như thế nào?
A. Có nhiều phế nang. B. Phế quản phân nhánh nhiều. C. Có nhiều ống khí. D. Khí quản dài.
Câu 12: Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng ra khí O2. Các phân tử O2 đó được bắt nguồn từ:
A. Sự phân li nước. B. Sự khử CO2. C. Phân giải đường. D. Quang hô hấp.
Câu 13: Pha tối diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?
A. Ở màng ngoài. B. Ở tilacôit. C. Ở
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Thị Thu Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)