Kiểm tra 1 tiết - Bài số 2 - HKII

Chia sẻ bởi Nguyễn Huy Toàn | Ngày 25/04/2019 | 61

Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra 1 tiết - Bài số 2 - HKII thuộc Tin học 12

Nội dung tài liệu:

Dữ liệu của CSDL được lưu ở:
a) Bảng b) Mẫu hỏi c) Biểu mẫu d) Báo cáo
Trong một CSDL quan hệ, pht biểu nào sau đây sai?
Hai bảng cĩ thể cng tn
Khĩa chính của cc bảng thường khơng trng nhau
Hai bảng chung một hoặc nhiều trường
Khi sắp xếp, trật tự cc bản ghi trong hệ thống không thay đổi
Muốn xóa liên kết giữa hai bảng, trong cửa sổ Relationships ta thực hiện:
Chọn hai bảng và nhấn phím Delete
Chọn đường liên kết giữa hai bảng đó và nhấn phím Delete
Chọn tất cả các bảng và nhấn phím Delete
Tất cả đều sai
Hãy chọn thứ tự các bước sau đây để tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ:
1. Chọn các trường đưa vào mẫu hỏi từ ô Available Fields. 2. Nhấp Next để tiếp tục. 3. Nhấp đúp Create Form by using Wizard. 4. Chọn cách bố trí biểu mẫu. 5. Chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ ô Tables/Queries. 6. Nhấp nút Finish. 7. Đặt tiêu đề cho biểu mẫu.
1-2-3-4-5-6-7.
3-5-1-4-2-7-6.
3-5-1-2-4-7-6.
5-6-4-3-1-2-7.
Việc nhập dữ liệu có thể được thực hiện một cách thuận lợi thông qua:
Định dạng hàng
Định dạng cột
Biểu mẫu
Trang dữ liệu
Dữ liệu của một trường có kiểu là AutoNumber
Luôn luôn tăng
Luôn luôn giảm
Access sẽ tự động tăng tuần tự hoặc ngẫu nhiên khi một mẫu tin mới được tạo
Tùy ý người sử dụng
Sắp xếp các bước theo đúng thứ tự thực hiện để tạo liên kết giữa hai bảng:
Kéo thả trường khóa làm liên kết từ bảng phụ tới bảng chính (trường khóa làm khóa chính).
Chọn các tham số liên kết
Hiển thị hai bảng muốn liên kết
Mở cửa sổ Relationships
(1) ( (3) ( (4) ( (2)
(4) ( (3) ( (1) ( (2)
(2) ( (1) ( (3) ( (4)
(2) ( (3) ( (4) ( (1)
Khi tạo ra một biểu mẫu để nhập dữ liệu thì ta bắt buộc phải:
Xác định hành động cho biểu mẫu đó
Chọn bố cục cho biểu mẫu
Xác định dữ liệu nguồn
Đặt tên cho biểu mẫu

Cách nào trong các cách dưới đây sai khi muốn xem kết quả của mẫu hỏi khi đang ở chế độ thiết kế:
Chọn lệnh View → Datasheet View.
Chọn lệnh View → Design View.
Nhấn chuột vào nút lệnh  (Nút lệnh Run trên thanh công cụ).
Nhấn chuột vào nút lệnh  (Nút lệnh View trên thanh công cụ).
Giả sử khi tạo một mẫu hỏi chứa các trường: MaHS, HoTen, NgaySinh, NoiSinh, Dtoan, DLy, Dhoa. Biểu thức nào sau đây đúng để mẫu hỏi hiển thị được kết quả danh sách các học sinh ở Hà Nội có điểm Lý lớn hơn hay bằng 8 hoặc các học sinh ở Hà Tây có điểm Hoá lớn hơn 8:
([NoiSinh] = “Hà Nội” and [DLy] >= 8) or ([NoiSinh] = “Hà Tây” and [DHoa] > 8)
([NoiSinh] = “Hà Nội” or [DLy] >= 8) and ([NoiSinh] = “Hà Tây” or [DHoa] > 8)
([NoiSinh] = “Hà Nội” or [DLy] >= 8) or ([NoiSinh] = “Hà Tây” or [DHoa] > 8)
([NoiSinh] = “Hà Nội” and [DLy] >= 8) and ([NoiSinh] = “Hà Tây” and [DHoa] > 8)
Giả sử khi tạo một mẫu hỏi chứa các trường: MaHS, HoTen, NgaySinh, NoiSinh, Dtoan, DLy, Dhoa. Biểu thức nào sau đây đúng để mẫu hỏi hiển thị được kết quả danh sách các học sinh có điểm Toán, Lý, Hoá lớn hơn 5:
[Dtoan] >= 5 or [DLy] >= 5 or [DHoa] >= 5
[Dtoan] >= 5 and [DLy] >= 5 and [DHoa] >= 5
[Dtoan] > 5 or [DLy] > 5 or [DHoa] > 5
[Dtoan] > 5 and [DLy] > 5 and [DHoa] > 5
Câu nào sai trong các câu sau? Trong chế độ thiết kế mẫu hỏi:
Hàng Field dùng để khai báo các trường được lựa chọn.
Hàng Table thể hiện tên bảng chứa trường tương ứng.
Hàng Sort để xác định các trường cần sắp xếp.
Hàng Criteria để xác định các trường xuất hiện trong mẫu hỏi.
Câu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Huy Toàn
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)