Kiểm tra 1 tiết

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thị Thúy Hòa | Ngày 27/04/2019 | 97

Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra 1 tiết thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:


ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM SỐ 4
MÔN: HÓA HỌC 10 – CƠ BẢN
Thời gian làm bài:45 phút


Họ và tên........................................Lớp....................................
Cho biết nguyên tử khối: H=1; O=16; N=14; C=12; S=32; Mg=24; Al=27; Fe=56; Zn=65; Cu=64; Al=27; Ca=40


Câu 1: Dãy kim loại đều phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
A. Au, Pt, Al B. Ag, Fe, Sn C. Cu, Zn, Na D. Mg, Fe, Zn
Câu 2: Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để phân biệt các lọ đựng riêng biệt khí SO2 và CO2?
A. Dung dịch Ca(OH)2. B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch thuốc tím KMnO4. D. Dung dịch Ba(OH)2.
Câu 3: Để nhận biết oxi ta có thể dùng cách nào sau đây
A. Kim loại. C. Dung dịch KI. B. Phi kim. D. Mẫu than còn nóng đỏ.
Câu 4: Có các phản ứng sinh ra khí SO2 như sau
a) Cu + 2H2SO4đặc  ( CuSO4 + SO2 + 2H2O  b) Na2SO3 + H2SO4  ( Na2SO4 + H2O + SO2
c) 4FeS2 + 11O2   ( 2Fe2O3 + 8SO2               d) S + O2  ( SO2
Trong các phản ứng trên, những phản ứng nào được dùng để điều chế SO2 trong công nghiệp là
A. b và c B. c và d C. a và b D. a và c
Câu 5: Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Mg phản ứng vừa đủ với 14,4 gam S. Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp là
A. 53,85 % B. 46,15 % C. 68,25 % D. 31,75 %
Câu 6: Ứng dụng lớn nhất của lưu huỳnh là
A. Chế tạo diêm B. Sản xuất chất tẩy trắng bột giấy
C. Lưu hoá cao su D. Điều chế H2SO4
Câu 7: Hoà tan 2,52 gam một kim loại hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, cô cạn dung dịch thu được 12,6 gam muối khan. Kim loại đó là
A. Ca B. Mg C. Fe D. Zn
Câu 8: Để pha loãng dung dịch H2SO4 đậm đặc trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành theo cách nào trong các cách sau đây?
A. Cho từ từ nước vào axit và khuấy đều. B. Cho nhanh nước vào axit và khuấy đều.
C. Cho từ từ axit vào nước và khuấy đều. D. Cho nhanh axit vào nước và khuấy đều.
Câu 9: Cho 1,792 lít khí SO2 (đktc) hấp thụ hết vào 280 ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng muối khan thu được?
A. 8,82 g B. 8,32 g C. 8,93 g D. 9,64 g
Câu 10: Cho m gam Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được 6,72 lít khí SO2 (ở đktc). Giá trị của m cần tìm là
A. 19,2 gam B. 11,2 gam C. 1,92gam D. 1,12 gam
Câu 11: Cặp chất nào là thù hình của nhau?
A. Lưu huỳnh đơn tà và lưu huỳnh tà phương. B. SO2 và SO3.
C. FeO và Fe2O3. D. H2O và H2O2.
Câu 12: Sục 0,4 mol khí H2S vào 500 ml dung dịch NaOH 1M thì thu được dung dịch gồm
A. 1 muối B. 1 muối và bazơ dư C. 1 muối và axit dư D. 2 muối
Câu 13: Lưu huỳnh có các số oxi hóa là
A. -2; +4; +5; +6. B. -3; +2; +4; +6. C. +1; 0; +4; +6. D. -2; 0; +4; +6.
Câu 14: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch H2SO4 1M vừa đủ để phản ứng hết với hỗn hợp Y là
A. 50,0 ml. B. 100 ml. C. 75,0 ml. D. 37,5 ml.
Câu 15: Khí oxi sau khi điều chế được thì có lẫn một
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)