Kiểm tra 1 tiết
Chia sẻ bởi Đặng Trần Ánh Nguyệt |
Ngày 27/04/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra 1 tiết thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Đề 1
Câu 1:
Theo truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh kéo dài trong thời gian bao lâu?
A. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời.
B. Hai bên giao chiến suốt mười năm.
C. Hai bên đánh nhau suốt một năm ròng.
D. Năm nào hai bên cũng đánh nhau.
Câu 2:
Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, người Việt cổ đã nhận thức và giải thích quy luật thiên nhiên như thế nào?
A. Nhận thức hiện thực bằng sự ghi chép chân thực.
B. Nhận thức và giải thích hiện thực đúng với bản chất của nó bằng khoa học.
C. Nhận thức và giải thích hiện thực bằng trí tưởng tượng phong phú.
D. Nhận thức và giải thích hiện thực không dựa trên cơ sở thực tế.
Câu 3:
Đọc đoạn văn sau đây và cho biết tác giả sử dụng phương thức biểu đạt nào: "Một người ở vùng núi Tản Viên có tài lạ: vẫy tay về phía đông, phía đông nổi cồn bãi, vẫy tay về phía tây, phía tây mọc lên từng dãy núi đồi. Người ta gọi chàng là Sơn Tinh. Một người ở miền biển, tài năng cũng không kém, gọi gió, gió đến, hô mưa, mưa về. Người ta gọi chàng là Thủy Tinh.". (Sơn Tinh, Thủy Tinh , Ngữ văn 6, tập 1)
A. Thuyết minh.
B. Miêu tả.
C. Biểu cảm.
D. Tự sự.
Câu 4:
Những yếu tố cơ bản để tạo ra tính chất truyền thuyết ở truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh là gì?
A. Những chi tiết hoang đường là sản phẩm của sự tưởng tượng hư cấu của nhân dân.
B. Nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân vật độc đáo mang đậm màu sắc dân gian.
C. Các sự kiện chân thực của lịch sử.
D. Dấu ấn lịch sử và những chi tiết nghệ thuật kì ảo.
Câu 5:
Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, nguyên nhân trực tiếp nào dẫn đến cuộc đánh nhau giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh?
A. Thủy Tinh không lấy được Mị Nương làm vợ.
B. Sơn Tinh và Thủy Tinh đã có mối oán thù từ trước.
C. Việc Hùng Vương kén rể.
D. Vua Hùng không công bằng trong việc đặt ra sính lễ.
Câu 6:
Chi tiết nào trong truyện Sơn Tinh - Thủy Tinh không mang yếu tố tưởng tượng kì ảo?
A. Sơn Tinh có tài dời non nấp biển.
B. Sơn Tinh và Thủy Tinh đánh nhau ròng rã mấy tháng trời.
C. Hàng năm, ở nước ta thường xuyên có những trận lũ lớn.
D. Thủy Tinh có tài hô mưa gọi gió, làm nên lũ lụt.
Câu 7:
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau : Nó...cô giáo mắng vì tội không làm bài tập.
A. Bị
B. Được
Câu 8:
Sách giáo khoa Ngữ văn 6, tập một giải thích: "Thụ thai: bắt đầu có thai (có chửa, mang bầu...)". Trong trường hợp trên, tác giả đã sử dụng cách nào để giải thích nghĩa của từ?
A. Kết hợp trình bày khái niệm và nêu những từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.
B. Sử dụng các từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.
C. Sử dụng các từ trái nghĩa với từ cần giải thích.
D. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
Câu 9:
Trong truyện Sơn Tinh - Thủy Tinh, vua Hùng đã kén chồng cho Mị Nương bằng cách:
A. tổ chức thi tài võ nghệ, ai thắng sẽ là người được cưới Mị Nương.
B. ai dâng lên nhiều của ngon vật lạ hơn thì được cưới Mị Nương.
C. ai chứng tỏ được lòng trung thực, sự chăm chỉ lao động thì được cưới Mị Nương.
D. quy định thời gian đem lễ vật đến, ai đến trước được cưới Mị Nương.
Câu 10:
Sách Ngữ văn 6, tập một giải thích "Sơn Tinh: Thần núi; Thủy Tinh: Thần nước" là đã giải thích nghĩa của từ theo cách nào?
A. Dùng từ trái nghĩa với từ được giải thích.
B. Dùng từ đồng nghĩa với từ được giải thích.
C. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
D. Không theo ba cách trên.
Đề 2
Câu 1:
Để bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt, khi mượn từ tiếng nước ngoài cần phải:
A. mượn những từ
Câu 1:
Theo truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh kéo dài trong thời gian bao lâu?
A. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời.
B. Hai bên giao chiến suốt mười năm.
C. Hai bên đánh nhau suốt một năm ròng.
D. Năm nào hai bên cũng đánh nhau.
Câu 2:
Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, người Việt cổ đã nhận thức và giải thích quy luật thiên nhiên như thế nào?
A. Nhận thức hiện thực bằng sự ghi chép chân thực.
B. Nhận thức và giải thích hiện thực đúng với bản chất của nó bằng khoa học.
C. Nhận thức và giải thích hiện thực bằng trí tưởng tượng phong phú.
D. Nhận thức và giải thích hiện thực không dựa trên cơ sở thực tế.
Câu 3:
Đọc đoạn văn sau đây và cho biết tác giả sử dụng phương thức biểu đạt nào: "Một người ở vùng núi Tản Viên có tài lạ: vẫy tay về phía đông, phía đông nổi cồn bãi, vẫy tay về phía tây, phía tây mọc lên từng dãy núi đồi. Người ta gọi chàng là Sơn Tinh. Một người ở miền biển, tài năng cũng không kém, gọi gió, gió đến, hô mưa, mưa về. Người ta gọi chàng là Thủy Tinh.". (Sơn Tinh, Thủy Tinh , Ngữ văn 6, tập 1)
A. Thuyết minh.
B. Miêu tả.
C. Biểu cảm.
D. Tự sự.
Câu 4:
Những yếu tố cơ bản để tạo ra tính chất truyền thuyết ở truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh là gì?
A. Những chi tiết hoang đường là sản phẩm của sự tưởng tượng hư cấu của nhân dân.
B. Nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân vật độc đáo mang đậm màu sắc dân gian.
C. Các sự kiện chân thực của lịch sử.
D. Dấu ấn lịch sử và những chi tiết nghệ thuật kì ảo.
Câu 5:
Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, nguyên nhân trực tiếp nào dẫn đến cuộc đánh nhau giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh?
A. Thủy Tinh không lấy được Mị Nương làm vợ.
B. Sơn Tinh và Thủy Tinh đã có mối oán thù từ trước.
C. Việc Hùng Vương kén rể.
D. Vua Hùng không công bằng trong việc đặt ra sính lễ.
Câu 6:
Chi tiết nào trong truyện Sơn Tinh - Thủy Tinh không mang yếu tố tưởng tượng kì ảo?
A. Sơn Tinh có tài dời non nấp biển.
B. Sơn Tinh và Thủy Tinh đánh nhau ròng rã mấy tháng trời.
C. Hàng năm, ở nước ta thường xuyên có những trận lũ lớn.
D. Thủy Tinh có tài hô mưa gọi gió, làm nên lũ lụt.
Câu 7:
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau : Nó...cô giáo mắng vì tội không làm bài tập.
A. Bị
B. Được
Câu 8:
Sách giáo khoa Ngữ văn 6, tập một giải thích: "Thụ thai: bắt đầu có thai (có chửa, mang bầu...)". Trong trường hợp trên, tác giả đã sử dụng cách nào để giải thích nghĩa của từ?
A. Kết hợp trình bày khái niệm và nêu những từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.
B. Sử dụng các từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.
C. Sử dụng các từ trái nghĩa với từ cần giải thích.
D. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
Câu 9:
Trong truyện Sơn Tinh - Thủy Tinh, vua Hùng đã kén chồng cho Mị Nương bằng cách:
A. tổ chức thi tài võ nghệ, ai thắng sẽ là người được cưới Mị Nương.
B. ai dâng lên nhiều của ngon vật lạ hơn thì được cưới Mị Nương.
C. ai chứng tỏ được lòng trung thực, sự chăm chỉ lao động thì được cưới Mị Nương.
D. quy định thời gian đem lễ vật đến, ai đến trước được cưới Mị Nương.
Câu 10:
Sách Ngữ văn 6, tập một giải thích "Sơn Tinh: Thần núi; Thủy Tinh: Thần nước" là đã giải thích nghĩa của từ theo cách nào?
A. Dùng từ trái nghĩa với từ được giải thích.
B. Dùng từ đồng nghĩa với từ được giải thích.
C. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
D. Không theo ba cách trên.
Đề 2
Câu 1:
Để bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt, khi mượn từ tiếng nước ngoài cần phải:
A. mượn những từ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Trần Ánh Nguyệt
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)