Kiểm tra 1 tiết
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuan Hoa |
Ngày 26/04/2019 |
83
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra 1 tiết thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GD & ĐT TỈNH QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH
KIỂM TRA 1 TIẾT - NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN ĐỊA LÍ – 12
Thời gian làm bài :45 Phút
Họ tên :............................................................... Lớp : ...................
Phần I. Trắc nghiệm (8 điểm)
Câu 1: Các nhà máy nhiệt điện lớn: Cao Ngạn, Uông Bí, Na Dương lần lượt thuộc về các tỉnh
A. Thái Nguyên, Quảng Ninh, Lạng Sơn.
B. Quảng Ninh, Thái Nguyên, Lạng Sơn.
C. Lạng Sơn, Quảng Ninh, Thái Nguyên.
D. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Thái Nguyên.
Câu 2: Tiềm năng thuỷ điện lớn nhất của nước ta tập trung trên hệ thống sông
A. Đồng Nai
B. Thái Bình
C. Mã
D. Hồng
Câu 3: Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt ở nước ta là
A. Nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ
B. Nhiều bãi triều, ô trũng ngập nước
C. Nhiều đầm phá và các cửa sông rộng lớn
D. Diện tích mặt nước lớn ở các đồng ruộng
Câu 4: Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có ngành chăn nuôi lợn và gia cầm phát triển mạnh là do
A. Lực lượng lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong phát triển chăn nuôi
B. Sử dụng nhiều giống gia súc, gia cầm có giá trị kinh tế cao trong chăn nuôi
C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi
D. Nguồn thức ăn cho chăn nuôi phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn
Câu 5: Quốc lộ 1A không đi qua vùng kinh tế nào:
A. Đồng bằng sông Cửu Long
B. Tây Nguyên
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ
D. Đông Nam Bộ
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng với cơ cấu kinh tế nước ta?
A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng nhỏ nhất
B. Chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá
C. Kinh tế Nhà nước đóng vai trò thứ yếu trong nền kinh tế
D. Ngành nông nghiệp đang có cơ cấu thấp nhất trong cơ cấu
Câu 7: Các điểm công nghiệp đơn lẻ thường hình thành ở các tỉnh của
A. Duyên hải Nam Trung Bộ
B. Tây Bắc, Tây Nguyên
C. Đông Nam Bộ
D. Đồng bằng sông Hồng
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với ngành công nghiệp trọng điểm?
A. Có thế mạnh lâu dài về tự nhiên, kinh tế - xã hội
B. Sử dụng tài nguyên thiên nhiên với quy mô lớn
C. Thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển
D. Mang lại hiệu quả kinh tế cao
Câu 9: Tổng chiều dài đường sắt nước ta là:
A. 1343
B. 3134
C. 3143
D. 4134
Câu 10: Việc phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước mang ý nghĩa nào dưới đây?
A. Đảm bảo cho dân cư giữa các vùng lãnh thổ phân bố đều hơn
B. Nhằm sử dụng hợp lý nguồn lao động và khai thác tài nguyên
C. Nhằm thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình
D. Thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá ở nước ta
Câu 11: Vùng dẫn đầu cả nước về tỉ trọng sản xuất giá trị công nghiệp là
A. Đồng bằng sông Cửu Long
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Đông Nam Bộ
D. Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 12: Theo cách phân loại hiện hành, nước ta có:
A. 4 nhóm với 23 ngành công nghiệp
B. 2 nhóm với 19 ngành công nghiệp
C. 3 nhóm với 29 ngành công nghiệp
D. 5 nhóm với 32 ngành công nghiệp
Câu 13: Ý nào không phải là nguyên nhân làm cho sản lượng khai thác hải sản ở nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây?
A. Áp dụng tiến bộ kĩ thuật trong bảo quản, chế biến sản phẩm
B. Các phương tiện được trang bị ngày càng tốt hơn
C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm được mở rộng
D. Môi trường biển ngày càng được cải thiện
Câu 14: Nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho cơ cấu ngành của công nghiệp
TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH
KIỂM TRA 1 TIẾT - NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN ĐỊA LÍ – 12
Thời gian làm bài :45 Phút
Họ tên :............................................................... Lớp : ...................
Phần I. Trắc nghiệm (8 điểm)
Câu 1: Các nhà máy nhiệt điện lớn: Cao Ngạn, Uông Bí, Na Dương lần lượt thuộc về các tỉnh
A. Thái Nguyên, Quảng Ninh, Lạng Sơn.
B. Quảng Ninh, Thái Nguyên, Lạng Sơn.
C. Lạng Sơn, Quảng Ninh, Thái Nguyên.
D. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Thái Nguyên.
Câu 2: Tiềm năng thuỷ điện lớn nhất của nước ta tập trung trên hệ thống sông
A. Đồng Nai
B. Thái Bình
C. Mã
D. Hồng
Câu 3: Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt ở nước ta là
A. Nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ
B. Nhiều bãi triều, ô trũng ngập nước
C. Nhiều đầm phá và các cửa sông rộng lớn
D. Diện tích mặt nước lớn ở các đồng ruộng
Câu 4: Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có ngành chăn nuôi lợn và gia cầm phát triển mạnh là do
A. Lực lượng lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong phát triển chăn nuôi
B. Sử dụng nhiều giống gia súc, gia cầm có giá trị kinh tế cao trong chăn nuôi
C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi
D. Nguồn thức ăn cho chăn nuôi phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn
Câu 5: Quốc lộ 1A không đi qua vùng kinh tế nào:
A. Đồng bằng sông Cửu Long
B. Tây Nguyên
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ
D. Đông Nam Bộ
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng với cơ cấu kinh tế nước ta?
A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng nhỏ nhất
B. Chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá
C. Kinh tế Nhà nước đóng vai trò thứ yếu trong nền kinh tế
D. Ngành nông nghiệp đang có cơ cấu thấp nhất trong cơ cấu
Câu 7: Các điểm công nghiệp đơn lẻ thường hình thành ở các tỉnh của
A. Duyên hải Nam Trung Bộ
B. Tây Bắc, Tây Nguyên
C. Đông Nam Bộ
D. Đồng bằng sông Hồng
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với ngành công nghiệp trọng điểm?
A. Có thế mạnh lâu dài về tự nhiên, kinh tế - xã hội
B. Sử dụng tài nguyên thiên nhiên với quy mô lớn
C. Thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển
D. Mang lại hiệu quả kinh tế cao
Câu 9: Tổng chiều dài đường sắt nước ta là:
A. 1343
B. 3134
C. 3143
D. 4134
Câu 10: Việc phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước mang ý nghĩa nào dưới đây?
A. Đảm bảo cho dân cư giữa các vùng lãnh thổ phân bố đều hơn
B. Nhằm sử dụng hợp lý nguồn lao động và khai thác tài nguyên
C. Nhằm thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình
D. Thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá ở nước ta
Câu 11: Vùng dẫn đầu cả nước về tỉ trọng sản xuất giá trị công nghiệp là
A. Đồng bằng sông Cửu Long
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Đông Nam Bộ
D. Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 12: Theo cách phân loại hiện hành, nước ta có:
A. 4 nhóm với 23 ngành công nghiệp
B. 2 nhóm với 19 ngành công nghiệp
C. 3 nhóm với 29 ngành công nghiệp
D. 5 nhóm với 32 ngành công nghiệp
Câu 13: Ý nào không phải là nguyên nhân làm cho sản lượng khai thác hải sản ở nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây?
A. Áp dụng tiến bộ kĩ thuật trong bảo quản, chế biến sản phẩm
B. Các phương tiện được trang bị ngày càng tốt hơn
C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm được mở rộng
D. Môi trường biển ngày càng được cải thiện
Câu 14: Nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho cơ cấu ngành của công nghiệp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuan Hoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)