Kiểm tra 1 tiết

Chia sẻ bởi Nguyễn Hải Dương | Ngày 26/04/2019 | 82

Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra 1 tiết thuộc Địa lý 12

Nội dung tài liệu:

SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN ĐỊA LÍ 12
Thời gian 45 phút (kể cả thời gian giao đề)

HỌ VÀ TÊN HS:……………………………………LỚP:……

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (8,0 điểm)
Câu 1. Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt là vào
A. nửa đầu thế kỉ XIX. B. nửa sau thế kỉ XIX.
C. nửa đầu thế kỉ XX. D. nửa sau thế kỉ XX.
Câu 2. Hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta là
A. trình độ chuyên môn, kĩ thuật chưa cao. B. thể lực chưa thật tốt.
C. trình độ ngoại ngữ yếu. D. còn thiếu tác phong công nghiệp.
Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị nào sau đây là đô thị đặc biệt ở nước ta?
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. C. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng.
B. Hà Nội, Cần Thơ. D. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
Câu 4. Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của nước ta qua các năm (Đơn vị: %)
Năm
Thành thị
Nông thôn

1990
19,5
80,5

1995
20,8
79,2

2000
24,2
75,8

2005
26,9
73,1

2010
30,5
69,5

2014
33,1
66,9

Nhận xét nào sau đây là đúng từ bảng số liệu trên?
A. Tỷ lệ dân số thành thị của nước ta không tăng.
B. Tỷ lệ dân số nông thôn của nước ta giảm đi nhanh chóng.
C. Số dân nông thôn của nước ta giảm.
D. Sự chênh lệch tỷ lệ dân số giữa nông thôn và thành thị đang ngắn lại.
Câu 5. Mức sống giữa các dân tộc trên đấy nước ta còn chênh lệch do
A. lịch sử định cư của các dân tộc mang lại.
B. các dân tộc có văn hóa, phong tục tập quan khác nhau.
C. sự phân bố tài nguyên thiên nhiên không đều giữa các dân tộc.
D. trình độ sản xuất của các dân tộc khác nhau.
Câu 6. Đặc điểm đô thị hoá ở nước ta là
A. trình độ đô thị hoá thấp. B. tỉ lệ dân thành thị giảm.
C. phân bố đô thị đều giữa các vùng. D. quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh.
Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, khu vực có mật độ dân số cao cũng như tập trung hầu hết các đô thị lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long phân bố ở
A. dải biên giới Việt Nam – Campuchia. B. dải ven biển.
C. dải ven sông Tiền, sông Hậu. D. dải bán đảo Cà Mau.
Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu khiến tỷ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn cao là
A. tỉ lệ lao động qua đào tạo ở nông thôn thấp.
B. đầu tư khoa học kĩ thuật làm tăng năng suất lao động.
C. lực lượng lao động tập trung quá đông ở khu vực nông thôn.
D. sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ, nghề phụ ít phát triển.
Câu 9. Trong giai đoạn từ 1990 đến nay, cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng
A. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.
B. giảm tỉ trọng khu vực I và II, tăng tỉ trọng khu vực III.
C. giảm tỉ trọng khu vực I, khu vực II không đổi, tăng tỉ trọng khu vực III.
D. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II, khu vực III không ổn định.
Câu 10. Dựa vào bảng số liệu:
Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta thời kì 1990 – 2005(Đơn vị : %)
Ngành
1990
1995
2000
2005

Trồng trọt
79,3
78,1
78,2
76,7

Chăn nuôi
17,9
18,9
19,3
21,1

Dịch vụ nông nghiệp
2,8
3,0
2,5
2,2

Loại biểu đồ phù hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản lượng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hải Dương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)