Kiểm tra 1 tiết
Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Giang |
Ngày 26/04/2019 |
87
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra 1 tiết thuộc Vật lý 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT TÙNG THIỆN
ĐỀ KIỂM TRA vật lý 12
Thời gian làm bài:45 phút;
(30 câu trắc nghiệm)
Câu 1: Ánh sáng lam có bước sóng trong chân không và trong nước lần lượt là 0,4861m và 0,3635m. Chiết suất tuyệt đối của nước đối với ánh sáng lam là:
A. 1,3725 B. 1,3335 C. 1,3373 D. 1,3301
Câu 2: Tìm phát biểu sai về tia tử ngoại.
A. Mặt Trời chỉ phát ra ánh sáng nhìn thấy và tia hồng ngoại nên ta trông thấy sáng và cảm giác ấm áp.
B. Thuỷ tinh và nước là trong suốt đối với tia tử ngoại.
C. Đèn dây tóc nóng sáng đến 2000oC là nguồn phát ra tia tử ngoại.
D. Các hồ quang điện với nhiệt độ trên 4000oC thường được dùng làm nguồn tia tử ngoại
Câu 3: Một mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung 0,1(F và một cuộn cảm có hệ số tự cảm 1mH. Tần số của dao động điện từ riêng trong mạch sẽ là:
A. 1,6.104 Hz; B. 3,2.103 Hz. C. 3,2.104Hz; D. 1,6.103 Hz;
Câu 4: Tìm phát biểu sai về hiệntượng tán sắc:
A. Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc là do chiết suất của các môi trường đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì khác nhau.
B. Tán sắc là hiện tượng một chùm ánh sáng trắng hẹp bị tách thành nhiều chùm sáng đơn sắc khác nhau.
C. Thí nghiệm của Newton về tán sắc ánh sáng chứng tỏ lăng kính là nguyên nhân của hiện tượng tán sắc.
D. Hiện tượng tán sắc chứng tỏ ánh sáng trắng là tập hợp vô số các ánh sáng đơn sắc khác nhau.
Câu 5: Chiết suất của môi trường thứ nhất đối với một ánh sáng đơn sắc là n1 = 1,4 và chiết suất tỉ đối của môi trường thứ hai đối với môi trường thứ nhất là n21 = 1,5. Vận tốc của ánh sáng đơn sắc đó trong môi trường thứ hai là:
A. 1,43.108 m/s B. Tất cả đều sai; C. 2,68.108 m/s D. 4,29.108 m/s
Câu 6: Nói về giao thoa ánh sáng, tìm phát biểu sai.
A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng là một bằng chứng thực nghiệm quan trọng khẳng định ánh sáng có tính chất sóng.
B. Trong miền giao thoa, những vạch tối ứng với những chỗ hai sóng tới không gặp được nhau.
C. Trong miền giao thoa, những vạch sáng ứng với những chỗ hai sóng gặp nhau tăng cường lẫn nhau.
D. Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ giải thích được bằng sự giao thoa của hai sóng kết hợp.
Câu 7: Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 50, chiết suất đối với tia tím là nt = 1,6852. Chiếu vào lăng kính một tia sáng trắng dưới góc tới nhỏ, hai tia ló tím và vàng hợp với nhau 1 góc 0,0030rad. Lấy 1’ = 3.10-4rad. Chiết suất của lăng kính đối với tia vàng:
A. 1,5941 B. 1,6519 C. 1,4763 D. 1,6518
Câu 8: Một mạch dao động LC có năng 36.10-6J và điện dung của tụ điện C là 2,5(F. Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 3V thì năng tập trung ở cuộn cảm là:
A. WL = 12,75.10-5J. B. WL = 24,75.10-5J. C. WL = 24,75.10-6J. D. WL = 12,75.10-6J.
Câu 9: Dao động điện từ tự do trong mạch dao động là một dòng điện xoay chiều có:
A. độ rất lớn. B. Chu kỳ rất lớn. C. Tần số rất lớn. D. Hiệu điện thế rất lớn.
Câu 10: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng trắng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,3mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 màu đỏ () đến vân sáng bậc 1 màu tím ( ) cùng một phía so với vân trung tâm là :
A. 3,6mm B. 2,4mm C. 1
TRƯỜNG THPT TÙNG THIỆN
ĐỀ KIỂM TRA vật lý 12
Thời gian làm bài:45 phút;
(30 câu trắc nghiệm)
Câu 1: Ánh sáng lam có bước sóng trong chân không và trong nước lần lượt là 0,4861m và 0,3635m. Chiết suất tuyệt đối của nước đối với ánh sáng lam là:
A. 1,3725 B. 1,3335 C. 1,3373 D. 1,3301
Câu 2: Tìm phát biểu sai về tia tử ngoại.
A. Mặt Trời chỉ phát ra ánh sáng nhìn thấy và tia hồng ngoại nên ta trông thấy sáng và cảm giác ấm áp.
B. Thuỷ tinh và nước là trong suốt đối với tia tử ngoại.
C. Đèn dây tóc nóng sáng đến 2000oC là nguồn phát ra tia tử ngoại.
D. Các hồ quang điện với nhiệt độ trên 4000oC thường được dùng làm nguồn tia tử ngoại
Câu 3: Một mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung 0,1(F và một cuộn cảm có hệ số tự cảm 1mH. Tần số của dao động điện từ riêng trong mạch sẽ là:
A. 1,6.104 Hz; B. 3,2.103 Hz. C. 3,2.104Hz; D. 1,6.103 Hz;
Câu 4: Tìm phát biểu sai về hiệntượng tán sắc:
A. Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc là do chiết suất của các môi trường đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì khác nhau.
B. Tán sắc là hiện tượng một chùm ánh sáng trắng hẹp bị tách thành nhiều chùm sáng đơn sắc khác nhau.
C. Thí nghiệm của Newton về tán sắc ánh sáng chứng tỏ lăng kính là nguyên nhân của hiện tượng tán sắc.
D. Hiện tượng tán sắc chứng tỏ ánh sáng trắng là tập hợp vô số các ánh sáng đơn sắc khác nhau.
Câu 5: Chiết suất của môi trường thứ nhất đối với một ánh sáng đơn sắc là n1 = 1,4 và chiết suất tỉ đối của môi trường thứ hai đối với môi trường thứ nhất là n21 = 1,5. Vận tốc của ánh sáng đơn sắc đó trong môi trường thứ hai là:
A. 1,43.108 m/s B. Tất cả đều sai; C. 2,68.108 m/s D. 4,29.108 m/s
Câu 6: Nói về giao thoa ánh sáng, tìm phát biểu sai.
A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng là một bằng chứng thực nghiệm quan trọng khẳng định ánh sáng có tính chất sóng.
B. Trong miền giao thoa, những vạch tối ứng với những chỗ hai sóng tới không gặp được nhau.
C. Trong miền giao thoa, những vạch sáng ứng với những chỗ hai sóng gặp nhau tăng cường lẫn nhau.
D. Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ giải thích được bằng sự giao thoa của hai sóng kết hợp.
Câu 7: Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 50, chiết suất đối với tia tím là nt = 1,6852. Chiếu vào lăng kính một tia sáng trắng dưới góc tới nhỏ, hai tia ló tím và vàng hợp với nhau 1 góc 0,0030rad. Lấy 1’ = 3.10-4rad. Chiết suất của lăng kính đối với tia vàng:
A. 1,5941 B. 1,6519 C. 1,4763 D. 1,6518
Câu 8: Một mạch dao động LC có năng 36.10-6J và điện dung của tụ điện C là 2,5(F. Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 3V thì năng tập trung ở cuộn cảm là:
A. WL = 12,75.10-5J. B. WL = 24,75.10-5J. C. WL = 24,75.10-6J. D. WL = 12,75.10-6J.
Câu 9: Dao động điện từ tự do trong mạch dao động là một dòng điện xoay chiều có:
A. độ rất lớn. B. Chu kỳ rất lớn. C. Tần số rất lớn. D. Hiệu điện thế rất lớn.
Câu 10: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng trắng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,3mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 màu đỏ () đến vân sáng bậc 1 màu tím ( ) cùng một phía so với vân trung tâm là :
A. 3,6mm B. 2,4mm C. 1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Giang
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)