Kiểm tra 1 tiết
Chia sẻ bởi Phạm Hữu Tình |
Ngày 26/04/2019 |
86
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra 1 tiết thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Trường THCS – THPT
Kiểm Tra 1 Tiết
Môn Sinh Học 12CB
Học sinh: …………………………………..………………………………..………………………………..Lớp ………………..
Câu 1: Khi nói về hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn E.Coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Nếu xảy ra đột biến ở gen cấu trúc A thì chắc chắn protein của gen này bị bất hoạt
II. Khi protein ức chế bám lên vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z,Y,A không phiên mã
III. Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen R làm cho gen này không phiên mã thì các gen cấu trúc Z,Y,A sẽ phiên mã được
IV. Khi môi trường có Glactozo thì gen R vẫn tiến hành phiên mã và dịch mã
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 2: Trong quá trình hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.Coli, quá trình nào sau đây vẫn diễn ra trong môi trường có hoặc không có chất cảm ứng glactozo?
A. Gen điều hòa R phiên mã và dịch mã tạo nên protein ức chế
B. Đường glactozo bị phân giải bởi các protein do các gen Z,Y,A quy định.
C. Gen cấu trúc Z,Y,A tiến hành phiên mã và dịch mã tạo nên protein
D. Protein ức chế bám lên vùng vận hành O ngăn cản sự phiên mã của gen Z,Y,A
Câu 3: Tần số đột biến ở từng gen riêng lẽ vào khoảng
A. 10-6 ( 10-4 B. 10-3 ( 10-1 C. 10-4 ( 10-2 D. 10-5 ( 10-3
Câu 4: Tác nhân đột biến nào sau đây có thể có thể gây ra đột biến thay thế 1 cặp nu?
A. tia tử ngoại B. consixin C. 5-BU D. acridin
Câu 5: Khẳng định nào sau đây không đúng về đột biến gen
A. đột biến gen trội không được biểu hiện ở trạng thái dị hợp
B. đột biến gen trội biểu hiện ngay ở đời cá thể đầu tiên
C. đột biến gen lặn có thể được biểu hiện trong các đời cá thể
D. đột biến gen lặn biểu hiện ngay nếu ở trạng thái đồng hợp lặn
Câu 6: Theo lý thuyết, dạng đột biến nào sau đây gây hậu quả nghiêm trọng nhất
A. mất 1 cặp nu ở vị trí số 6 sau mã mở đầu
B. thêm 2 cặp nu trước mã kết thúc 5 vị trí
C. thay thế 1 cặp nu ngay sau mã kết thúc
D. mất 1 cặp nu ở vị trí số 4 trước mã kết thúc
Câu 7: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Gen đột biến được biểu hiện ngay trong đời cá thể nếu là đột biến gen lặn
II. Đột biến phát sinh trong giảm phân sẽ được nhân lên trong mô tạo thành thể khảm
III. Đột biến thường là có hại vì phá vỡ mối quan hệ trong kiểu gen, giữa kiểu gen với môi trường.
IV. Đột biến gen được di truyền và là nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa và chọn lọc
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 8: Một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa một sản phẩm xác định (ARN hoặc protein) được gọi là:
A. Gen B. Anti Cođon C. Mã di truyền D. Axit amin
Câu 9: Có bao nhiêu khẳng định sau đây là đúng?
I. Gen có 2 mạch xoắn phải song song và có liên kết hidro giữa 2 mạch
II. Trong tế bào của sinh vật đơn bội, gen tồn tại thành từng cặp alen
III. Gen có 3 vùng theo trình tự: khởi động, vận hành, kết thúc
IV. Trên mạch chính của gen chỉ có bộ mã 3’TAX5’ quy định axit amin mở đầu
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 10: Có bao nhiêu khẳng định sau đây là đúng?
I. Mã di truyền là mã bộ ba, tức là 1 bộ ba quy định mã hóa 3 axit amin liên tiếp
II. Mã di truyền có tính thoái hóa tức là mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin
III. Tính phổ biến của mã di truyền chứng tỏ sinh vật ngày nay có nguồn gốc chung
IV. Nhân đôi ADN được diễn ra vào kì trung gian giữa 2 lần phân bào liên tiếp
V. Nhờ có nhân đôi ADN mà thông tin di truyền được truyền đạt cho thế hệ sau
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Kiểm Tra 1 Tiết
Môn Sinh Học 12CB
Học sinh: …………………………………..………………………………..………………………………..Lớp ………………..
Câu 1: Khi nói về hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn E.Coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Nếu xảy ra đột biến ở gen cấu trúc A thì chắc chắn protein của gen này bị bất hoạt
II. Khi protein ức chế bám lên vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z,Y,A không phiên mã
III. Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen R làm cho gen này không phiên mã thì các gen cấu trúc Z,Y,A sẽ phiên mã được
IV. Khi môi trường có Glactozo thì gen R vẫn tiến hành phiên mã và dịch mã
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 2: Trong quá trình hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.Coli, quá trình nào sau đây vẫn diễn ra trong môi trường có hoặc không có chất cảm ứng glactozo?
A. Gen điều hòa R phiên mã và dịch mã tạo nên protein ức chế
B. Đường glactozo bị phân giải bởi các protein do các gen Z,Y,A quy định.
C. Gen cấu trúc Z,Y,A tiến hành phiên mã và dịch mã tạo nên protein
D. Protein ức chế bám lên vùng vận hành O ngăn cản sự phiên mã của gen Z,Y,A
Câu 3: Tần số đột biến ở từng gen riêng lẽ vào khoảng
A. 10-6 ( 10-4 B. 10-3 ( 10-1 C. 10-4 ( 10-2 D. 10-5 ( 10-3
Câu 4: Tác nhân đột biến nào sau đây có thể có thể gây ra đột biến thay thế 1 cặp nu?
A. tia tử ngoại B. consixin C. 5-BU D. acridin
Câu 5: Khẳng định nào sau đây không đúng về đột biến gen
A. đột biến gen trội không được biểu hiện ở trạng thái dị hợp
B. đột biến gen trội biểu hiện ngay ở đời cá thể đầu tiên
C. đột biến gen lặn có thể được biểu hiện trong các đời cá thể
D. đột biến gen lặn biểu hiện ngay nếu ở trạng thái đồng hợp lặn
Câu 6: Theo lý thuyết, dạng đột biến nào sau đây gây hậu quả nghiêm trọng nhất
A. mất 1 cặp nu ở vị trí số 6 sau mã mở đầu
B. thêm 2 cặp nu trước mã kết thúc 5 vị trí
C. thay thế 1 cặp nu ngay sau mã kết thúc
D. mất 1 cặp nu ở vị trí số 4 trước mã kết thúc
Câu 7: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Gen đột biến được biểu hiện ngay trong đời cá thể nếu là đột biến gen lặn
II. Đột biến phát sinh trong giảm phân sẽ được nhân lên trong mô tạo thành thể khảm
III. Đột biến thường là có hại vì phá vỡ mối quan hệ trong kiểu gen, giữa kiểu gen với môi trường.
IV. Đột biến gen được di truyền và là nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa và chọn lọc
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 8: Một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa một sản phẩm xác định (ARN hoặc protein) được gọi là:
A. Gen B. Anti Cođon C. Mã di truyền D. Axit amin
Câu 9: Có bao nhiêu khẳng định sau đây là đúng?
I. Gen có 2 mạch xoắn phải song song và có liên kết hidro giữa 2 mạch
II. Trong tế bào của sinh vật đơn bội, gen tồn tại thành từng cặp alen
III. Gen có 3 vùng theo trình tự: khởi động, vận hành, kết thúc
IV. Trên mạch chính của gen chỉ có bộ mã 3’TAX5’ quy định axit amin mở đầu
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 10: Có bao nhiêu khẳng định sau đây là đúng?
I. Mã di truyền là mã bộ ba, tức là 1 bộ ba quy định mã hóa 3 axit amin liên tiếp
II. Mã di truyền có tính thoái hóa tức là mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin
III. Tính phổ biến của mã di truyền chứng tỏ sinh vật ngày nay có nguồn gốc chung
IV. Nhân đôi ADN được diễn ra vào kì trung gian giữa 2 lần phân bào liên tiếp
V. Nhờ có nhân đôi ADN mà thông tin di truyền được truyền đạt cho thế hệ sau
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Hữu Tình
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)