Kiểm tra 1 tiết

Chia sẻ bởi Nguyễn Lê Vy | Ngày 26/04/2019 | 72

Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra 1 tiết thuộc Vật lý 11

Nội dung tài liệu:

Họ và tên ĐỀ KIỂM TRA LẦN 4 –HK1
Câu 1: Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh yếu của dòng điện.
. khả năng sinh công của điện trường điện trường về phương diện tạo ra thế năng.
khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định.
Câu 2: Một electron di chuyển một đoạn 1cm từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện của 1 điện trường đều thì lực điện sinh công 15.10-18J. Biết vận tốc của electron tại M bằng không. Vận tốc của electron khi nó tới điểm N là . 2,76.10-6 m/s
. 5,93.10-6 m/s 5,93.106 m/s .5,74.106 m/s
Câu 3.Dạng đường sức của 1 điện trường nằm trong vùng không gian giữa 2 điểm A và B .Gọi EA và EB là cường độ điện trường tai A và B .Chọn câu đúng
A.EA > EB B .EA < EB. C. EA = EB. D.Không khẳng định được
Câu 4: Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng?
Tại một điểm trong điện trường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua.
Các đường sức điện đi ra từ các điện tích âm và kết thúc ở các điện tích dương.
Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của véctơ cường độ điện trường tại điểm đó.
. Nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì các đường sức được vẽ dày hơn.
Câu 5: Tụ điện là hệ thống gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi.
hai vật gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
. hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa.
Câu 6: Trong những cách sau, cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật?
Đặt một vật gần nguồn điện. Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện.
Cọ chiếc vỏ bút lên tóc. Cho một vật tiếp xúc với viên pin.
Câu 7: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí tỉ lệ
nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. với khoảng cách giữa hai điện tích.
Câu 8: Hai điện tích điểm q1 = 2.10-8 (C) và q2 = - 2.10-8 (C) đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a = 30 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là:
A. 2000 (V/m). B.4500 (V/m). C.18000 (V/m). D.9000 (V/m)
Câu 9: Một điện tích q = 1 (μC) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó thu được một năng lượng W = 0,2 (mJ). Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là:
A. U = 0,20 (V). B. U = 0,20 (mV). C. U = 200 (kV). D. U = 200 (V).
Câu 10: Đặt hai điện tích tại hai điểm A và B. Để cường độ điện trường do hai điện tích gây ra tại trung điểm I của AB bằng 0 thì hai điện tích này
A. cùng dương. B. cùng âm. C. cùng độ lớn và cùng dấu. D. cùng độ lớn và trái dấu.
Câu 11: Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động: A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường.
C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ.
Câu 12. Công thức nào sau đây đúng để tính cường độ điện trường của một điện tích điểm Q?
A.  B.  C.  D. 
Câu 13. Hai quả cầu nhỏ mang điện tích q1 = -6.10-9 C và q2 = 6.10-9C hút nhau bằng lực 8.10-6N. Nếu cho chúng chạm vào nhau rồi đưa trở về vị
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Lê Vy
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)