Kiểm tra 1 tiết
Chia sẻ bởi Lê Quang Mãnh |
Ngày 29/10/2018 |
59
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra 1 tiết thuộc Sinh học 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN SA THẦY KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN TRÃI Học kì I - Năm học: 2018 – 2019
Môn: Sinh học - Lớp 6
Tuần 11 - Tiết PPCT: 21
Thời gian: 45 phút (cả thời gian phát đề)
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Hãy chọn đáp án trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Trong những nhóm cây sau, nhóm gồm toàn cây lâu năm :
A. cây táo, cây nhãn, cây mít, cây đào B. cây ngô, cây lúa, cây tỏi, cây mì (sắn
C. cây cà chua, cấy mít, cây cải, cây ổi. ; D. cây bưởi, cây dương xỉ, cây rau bợ
Câu 2: Trong các tế bào sau đây, tế bào nào có khả năng phân chia là:
A. tế bào già B. tế bào trưởng thành
C. tế bào non D. Cả A,B,C đều đúng
Câu 3: Dãy gồm các loại thân củ là:
A. củ khoai lang, củ gừng, củ tỏi B. củ khoai tây, củ nghệ, củ chuối
C. củ cà rốt, củ hành, củ khoai tây D. củ chuối, củ cải, củ mì.
Câu 4: Thân to ra do:
A. phần vỏ B. phần trụ giữa
C. phần vỏ và phần trụ giữa D. tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ
Câu 5: Chồi nách gồm:
A. chồi ngọn và chồi lá B. chồi lá và cành
C. chồi lá và chồi hoa D. chồi ngọn và chồi lá
Câu 6: Sự lớn lên và sự phân chia tế bào có ý nghĩa đối với đời sống thực vật là:
A. làm cho cơ thể thực vật lớn lên. C. làm cho thực vật bình thường.
B. làm cho cơ thể thực vật phong phú hơn D. làm cho cơ thể thực vật không lớn lên.
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 7:(2,5 điểm) Hãy ghi chú thích trên hình vẽ cấu trúc tế bào thực vật:
Câu 8: ( 3,0 điểm) Rễ gồm có mấy miền? Chức năng của từng miền là gì?
Hãy kể tên một số loại cây về các loại rễ biến dạng. (Mỗi loại rễ biến dạng lấy 2 ví dụ)
Câu 9: (1,5 điểm) Em hãy thiết kế:
Một thí nghiệm chứng minh mạch rây vận chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây.
-----------------------------Hết--------------------------
Đề này gồm 01 trang
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN SA THẦY KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN TRÃI Học kì I - Năm học: 2018 – 2019
Môn: Sinh học - Lớp 6
Tuần 11 - Tiết PPCT: 21
Thời gian: 45 phút (cả thời gian phát đề)
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Hãy chọn đáp án trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Thân to ra do:
A. Phần vỏ B. Phần trụ giữa
C. Tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ D. Phần vỏ và phần trụ giữa
Câu 2: Sự lớn lên và sự phân chia tế bào có ý nghĩa đối với đời sống thực vật là:
A. Làm cho cơ thể thực vật không lớn lên. C. Làm cho thực vật bình thường.
B. Làm cho cơ thể thực vật lớn lên. D. Cơ thể thực vật phong phú hơn
Câu 3: Dãy gồm các loại thân củ là:
A. củ khoai lang, củ gừng, củ tỏi B. củ chuối, củ cải, củ mì.
C. củ cà rốt, củ hành, củ khoai tây D. củ khoai tây, củ nghệ, củ chuối
Câu 4: Chồi nách gồm:
A. Chồi hoa và chồi lá B. Chồi lá và cành
C. Chồi ngọn và chồi hoa D. Chồi ngọn và chồi lá
Câu 5: Trong các tế bào sau đây, tế bào nào có khả năng phân chia là:
A. Tế bào gìa B. Tế bào trưởng thành
C. Tế bào non D. Cả A,B,C đều đúng
Câu 6: Trong
TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN TRÃI Học kì I - Năm học: 2018 – 2019
Môn: Sinh học - Lớp 6
Tuần 11 - Tiết PPCT: 21
Thời gian: 45 phút (cả thời gian phát đề)
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Hãy chọn đáp án trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Trong những nhóm cây sau, nhóm gồm toàn cây lâu năm :
A. cây táo, cây nhãn, cây mít, cây đào B. cây ngô, cây lúa, cây tỏi, cây mì (sắn
C. cây cà chua, cấy mít, cây cải, cây ổi. ; D. cây bưởi, cây dương xỉ, cây rau bợ
Câu 2: Trong các tế bào sau đây, tế bào nào có khả năng phân chia là:
A. tế bào già B. tế bào trưởng thành
C. tế bào non D. Cả A,B,C đều đúng
Câu 3: Dãy gồm các loại thân củ là:
A. củ khoai lang, củ gừng, củ tỏi B. củ khoai tây, củ nghệ, củ chuối
C. củ cà rốt, củ hành, củ khoai tây D. củ chuối, củ cải, củ mì.
Câu 4: Thân to ra do:
A. phần vỏ B. phần trụ giữa
C. phần vỏ và phần trụ giữa D. tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ
Câu 5: Chồi nách gồm:
A. chồi ngọn và chồi lá B. chồi lá và cành
C. chồi lá và chồi hoa D. chồi ngọn và chồi lá
Câu 6: Sự lớn lên và sự phân chia tế bào có ý nghĩa đối với đời sống thực vật là:
A. làm cho cơ thể thực vật lớn lên. C. làm cho thực vật bình thường.
B. làm cho cơ thể thực vật phong phú hơn D. làm cho cơ thể thực vật không lớn lên.
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 7:(2,5 điểm) Hãy ghi chú thích trên hình vẽ cấu trúc tế bào thực vật:
Câu 8: ( 3,0 điểm) Rễ gồm có mấy miền? Chức năng của từng miền là gì?
Hãy kể tên một số loại cây về các loại rễ biến dạng. (Mỗi loại rễ biến dạng lấy 2 ví dụ)
Câu 9: (1,5 điểm) Em hãy thiết kế:
Một thí nghiệm chứng minh mạch rây vận chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây.
-----------------------------Hết--------------------------
Đề này gồm 01 trang
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN SA THẦY KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN TRÃI Học kì I - Năm học: 2018 – 2019
Môn: Sinh học - Lớp 6
Tuần 11 - Tiết PPCT: 21
Thời gian: 45 phút (cả thời gian phát đề)
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Hãy chọn đáp án trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Thân to ra do:
A. Phần vỏ B. Phần trụ giữa
C. Tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ D. Phần vỏ và phần trụ giữa
Câu 2: Sự lớn lên và sự phân chia tế bào có ý nghĩa đối với đời sống thực vật là:
A. Làm cho cơ thể thực vật không lớn lên. C. Làm cho thực vật bình thường.
B. Làm cho cơ thể thực vật lớn lên. D. Cơ thể thực vật phong phú hơn
Câu 3: Dãy gồm các loại thân củ là:
A. củ khoai lang, củ gừng, củ tỏi B. củ chuối, củ cải, củ mì.
C. củ cà rốt, củ hành, củ khoai tây D. củ khoai tây, củ nghệ, củ chuối
Câu 4: Chồi nách gồm:
A. Chồi hoa và chồi lá B. Chồi lá và cành
C. Chồi ngọn và chồi hoa D. Chồi ngọn và chồi lá
Câu 5: Trong các tế bào sau đây, tế bào nào có khả năng phân chia là:
A. Tế bào gìa B. Tế bào trưởng thành
C. Tế bào non D. Cả A,B,C đều đúng
Câu 6: Trong
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Quang Mãnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)