KHUNG MA TRAN DE KT LOP 10
Chia sẻ bởi Phạmthị Lan Hương |
Ngày 26/04/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: KHUNG MA TRAN DE KT LOP 10 thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 - NGỮ VĂN 10
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1: Tiếng Việt (Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt; Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ; Một số phép tu từ…)
Nhận biết biện pháp tu từ ẩn dụ
Nắm được hiệu quả của biện pháp tu từ ẩn dụ
1
0.5 điểm
1
0.5 điểm
10%
1 điểm
Chủ đề 2: Đọc văn (Đọc hiểu văn bản; Văn học sử; Lí luận văn học)
Nắm được đặc điểm thể loại Truyền thuyết
Biết cách đọc thể loại Truyền thuyết
1
0.5 điểm
1
1.5 điểm
20%
2 điểm
Chủ đề 3: Làm văn (Tác phẩm thơ Trung đại)
Tích hợp kiến thức, kỹ năng đã học để làm một bài văn Nghi luận văn học thuộc thể lọai thơ trữ tinh thời Trung đai
1
7 điểm
70%
7 điểm
1
0.5 điểm = 5%
2
1 điểm = 10%
1
1.5 điểm = 15%
1
7 điểm = 70%
10
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 MÔN NGỮ VĂN 10
Câu 1: (1 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi nêu ở dưới:
- Đến đây Mận mới hỏi Đào
Vườn Hồng đã có ai vào hay chưa?
- Mận hỏi thì Đào xin thưa
Vườn Hồng có lối nhưng chưa ai vào?
( Ca dao)
a. Phát hiện biện pháp tu từ đã được sử dụng
b. Chỉ ra hiệu quả của biện pháp tu từ đó
Câu 2: (0.5 điểm)
Các văn bản sau đây, văn bản nào thuộc thể lọai Truyền thuyết
+ Tấm Cám
+ Chiến thắng Mtao – Mxây
+ Sự tich Hồ gươm
Câu 3: (1,5 điểm )
Nêu ngắn gọn đặc điểm của thể lọai Truyền thuyết?
Câu 4: (7 điểm)
Vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi trong bài thơ “ Cảnh ngày hè”.
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 MÔN NGỮ VĂN 10
Câu 1: 1 điểm
a. Biện pháp ẩn dụ (0.5 điểm)
b. Hiệu quả: (0.5 điểm)
- Cách diễn đạt giàu hình ảnh, gợi cảm, hấp dẫn
- Thể hiện tinh tế, kin đáo tình cảm của nhân vật trữ tình
Câu 2: 0.5 điểm
Sự tích Hồ gươm
Câu 3: 1.5 điểm
Tác phẩm tự sự bằng văn xuôi
Kể lại các sự kiện và nhân vật có liên quan với lich sử điạ phương, dân tộc
Thường dùng yếu tố tưởng tượng để lý tưởng hóa các sự kiện và nhân vật được kể, thể hiện ý thức lịch sử của nhân dân.
Câu 4: 7 điểm
a.Yêu cầu chung:
-HS nắm được nội dung tư tưởng và nghệ thuật của tác phẩm, đặc biệt là về vẻ đẹp tâm hồn của Nguyễn Trãi.
-HS biết cách làm bài nghị luận về tác phẩm văn học.
-Diễn đạt mạch lạc, trong sáng, có cảm xúc, không mắc lỗi về chính tả, ngữ pháp ,diễn đạt.
-Khuyến khích những bài viết sáng tạo, có cảm nhận riêng.
b.Yêu cầu cụ thể:
-HS có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, nhưng phải đảm bảo các nội dung cơ bản sau:
1.Cảm nhận vẻ đẹp tâm hồn của Nguyễn Trãi trên các phương diện sau:
- Tinh yêu thiên nhiên nồng nàn mà tnh tế
- Tinh yêu tha thiết đối với cuộc sông
- Tinh cảm sâu sắc với dân với nước
2. Đánh giá chung:
- Quan điểm yêu nước gắn với lý tưởng nhân nghiã, thương dân
-Tài năng của Nguyễn Trãi trong vệc sử dụng thể thơ Đường luật, ngôn ngữ sáng tạo, giàu hinh ảnh biểu cảm
c.Thang điểm:
- 6 điểm: HS đạt được tất cả các yêu cầu trên.
- 4-5 điểm: đạt được cơ bản hoặc 2/3 số ý.Có thể mắc một số lỗi diễn đạt, dùng từ.
-3 điểm: đạt được một nửa số ý trên và còn mắc lỗi nhỏ về diễn đạt.
-2 điểm: diễn đạt được 1/3 số ý.
-1 điểm: quá sơ sài về nội
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1: Tiếng Việt (Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt; Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ; Một số phép tu từ…)
Nhận biết biện pháp tu từ ẩn dụ
Nắm được hiệu quả của biện pháp tu từ ẩn dụ
1
0.5 điểm
1
0.5 điểm
10%
1 điểm
Chủ đề 2: Đọc văn (Đọc hiểu văn bản; Văn học sử; Lí luận văn học)
Nắm được đặc điểm thể loại Truyền thuyết
Biết cách đọc thể loại Truyền thuyết
1
0.5 điểm
1
1.5 điểm
20%
2 điểm
Chủ đề 3: Làm văn (Tác phẩm thơ Trung đại)
Tích hợp kiến thức, kỹ năng đã học để làm một bài văn Nghi luận văn học thuộc thể lọai thơ trữ tinh thời Trung đai
1
7 điểm
70%
7 điểm
1
0.5 điểm = 5%
2
1 điểm = 10%
1
1.5 điểm = 15%
1
7 điểm = 70%
10
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 MÔN NGỮ VĂN 10
Câu 1: (1 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi nêu ở dưới:
- Đến đây Mận mới hỏi Đào
Vườn Hồng đã có ai vào hay chưa?
- Mận hỏi thì Đào xin thưa
Vườn Hồng có lối nhưng chưa ai vào?
( Ca dao)
a. Phát hiện biện pháp tu từ đã được sử dụng
b. Chỉ ra hiệu quả của biện pháp tu từ đó
Câu 2: (0.5 điểm)
Các văn bản sau đây, văn bản nào thuộc thể lọai Truyền thuyết
+ Tấm Cám
+ Chiến thắng Mtao – Mxây
+ Sự tich Hồ gươm
Câu 3: (1,5 điểm )
Nêu ngắn gọn đặc điểm của thể lọai Truyền thuyết?
Câu 4: (7 điểm)
Vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi trong bài thơ “ Cảnh ngày hè”.
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 MÔN NGỮ VĂN 10
Câu 1: 1 điểm
a. Biện pháp ẩn dụ (0.5 điểm)
b. Hiệu quả: (0.5 điểm)
- Cách diễn đạt giàu hình ảnh, gợi cảm, hấp dẫn
- Thể hiện tinh tế, kin đáo tình cảm của nhân vật trữ tình
Câu 2: 0.5 điểm
Sự tích Hồ gươm
Câu 3: 1.5 điểm
Tác phẩm tự sự bằng văn xuôi
Kể lại các sự kiện và nhân vật có liên quan với lich sử điạ phương, dân tộc
Thường dùng yếu tố tưởng tượng để lý tưởng hóa các sự kiện và nhân vật được kể, thể hiện ý thức lịch sử của nhân dân.
Câu 4: 7 điểm
a.Yêu cầu chung:
-HS nắm được nội dung tư tưởng và nghệ thuật của tác phẩm, đặc biệt là về vẻ đẹp tâm hồn của Nguyễn Trãi.
-HS biết cách làm bài nghị luận về tác phẩm văn học.
-Diễn đạt mạch lạc, trong sáng, có cảm xúc, không mắc lỗi về chính tả, ngữ pháp ,diễn đạt.
-Khuyến khích những bài viết sáng tạo, có cảm nhận riêng.
b.Yêu cầu cụ thể:
-HS có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, nhưng phải đảm bảo các nội dung cơ bản sau:
1.Cảm nhận vẻ đẹp tâm hồn của Nguyễn Trãi trên các phương diện sau:
- Tinh yêu thiên nhiên nồng nàn mà tnh tế
- Tinh yêu tha thiết đối với cuộc sông
- Tinh cảm sâu sắc với dân với nước
2. Đánh giá chung:
- Quan điểm yêu nước gắn với lý tưởng nhân nghiã, thương dân
-Tài năng của Nguyễn Trãi trong vệc sử dụng thể thơ Đường luật, ngôn ngữ sáng tạo, giàu hinh ảnh biểu cảm
c.Thang điểm:
- 6 điểm: HS đạt được tất cả các yêu cầu trên.
- 4-5 điểm: đạt được cơ bản hoặc 2/3 số ý.Có thể mắc một số lỗi diễn đạt, dùng từ.
-3 điểm: đạt được một nửa số ý trên và còn mắc lỗi nhỏ về diễn đạt.
-2 điểm: diễn đạt được 1/3 số ý.
-1 điểm: quá sơ sài về nội
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạmthị Lan Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)