Khoi dong
Chia sẻ bởi Nguyễn Tất Quyết |
Ngày 22/10/2018 |
56
Chia sẻ tài liệu: khoi dong thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
MÁY KHỞI ĐỘNG
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Tất Quyết
Khoa: Kĩ thuậ ôtô
Lớp: CĐ_ÔTÔ2_09A
I: NHIỆM VỤ, YÊU CẦU, PHÂN LOẠI, ĐẶC TÍNH
1. Nhiệm vụ:
Vì động cơ không thể tự khởi động nên cần phải có một ngoại lực để khởi động động cơ đốt trong. Để khởi động động cơ, máy khởi động làm quay trục khuỷu thông qua vành răng.
- Máy khởi động cần phải tạo ra mô men lớn từ nguồn điện hạn chế của ắc qui đồng thời phải gọn nhẹ. Vì lý do này người ta dùng một mô tơ điện một chiều trong máy khởi động.
I: NHIỆM VỤ, YÊU CẦU, PHÂN LOẠI, ĐẶC TÍNH
2. Yêu cầu:
- Để khởi động động cơ thì trục khuỷu phải quay nhanh hơn tốc độ quay tối thiểu. Tốc độ quay tối thiểu để khởi động động cơ khác nhau tuỳ theo cấu trúc động cơ và tình trạng hoạt động, thường từ 40 - 60 vòng/ phút đối với động cơ xăng và từ 80 - 100 vòng/phút đối với động cơ diesel.
I: NHIỆM VỤ, YÊU CẦU, PHÂN LOẠI, ĐẶC TÍNH
* Mô tơ điện một chiều
- Mô tơ điện một chiều gồm có một cuộn cảm và cuộn ứng được mắc nối tiếp được dùng để tạo ra mô men quay cực đại khi máy khởi động bắt đầu làm việc
I: NHIỆM VỤ, YÊU CẦU, PHÂN LOẠI, ĐẶC TÍNH
3. Phân loại
3.1 Loại giảm tốc
Máy khởi động loại giảm tốc dùng mô tơ tốc độ cao.
- Máy khởi động loại giảm tốc làm tăng mô men xoắn bằng cách giảm tốc độ quay của phần ứng lõi mô tơ nhờ bộ truyền giảm tốc.
I: NHIỆM VỤ, YÊU CẦU, PHÂN LOẠI, ĐẶC TÍNH
3. Phân loại
3.1 Loại giảm tốc
Píttông của công tắc từ đẩy trực tiếp bánh răng chủ động đặt trên cùng một trục với nó vào ăn khớp với vành răng. .
I: NHIỆM VỤ, YÊU CẦU, PHÂN LOẠI, ĐẶC TÍNH
3. Phân loại
3.2 Loại máy KĐ thông thường
- Bánh răng dẫn động chủ động được đặt trên cùng một trục với lõi mô tơ (phần ứng) và quay cùng tốc độ với lõi
I: NHIỆM VỤ, YÊU CẦU, PHÂN LOẠI, ĐẶC TÍNH
3. Phân loại
3.2 Loại máy KĐ thông thường
- Cần dẫn động được nối với thanh đẩy của công tắc từ đẩy bánh răng chủ động và làm cho nó ăn khớp với vành răng
I: NHIỆM VỤ, YÊU CẦU, PHÂN LOẠI, ĐẶC TÍNH
3. Phân loại
3.2 Loại máy KĐ bánh răng hành tinh
- Máy khởi động loại bánh răng hành tinh dùng bộ truyền hành tinh để giảm tốc độ quay của lõi (phần ứng) của mô tơ
I: NHIỆM VỤ, YÊU CẦU, PHÂN LOẠI, ĐẶC TÍNH
3. Phân loại
3.2 Loại máy KĐ bánh răng hành tinh
- Bánh răng dẫn động khởi động ăn khớp với vành răng thông qua cần dẫn động giống như trường hợp máy khởi động thông thường
I: NHIỆM VỤ, YÊU CẦU, PHÂN LOẠI, ĐẶC TÍNH
3. Phân loại
3.2 Loại máy KĐ PS (Mô tơ giảm tốc hành tinh-rôto đoạn dẫn)
Cơ cấu đóng ngắt hoạt động giống như máy khởi động loại bánh răng hành tinh
Máy khởi động này sử dụng các nam châm vĩnh cửu đặt trong cuộn cảm
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
Công tắc từ.
Phần ứng (lõi của mô tơ khởi động).
Vỏ máy khởi động
Chổi than và giá đỡ chổi than .
Bộ truyền bánh răng giảm tốc .
Li hợp khởi động .
Bánh răng dẫn động khởi động và then xoắn
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.1 Công tắc từ.
* Cấu tạo
Công tắc từ hoạt động như là một công tắc chính của dòng điện chạy tới mô tơ và điều khiển bánh răng dẫn động khởi động bằng cách đẩy nó vào ăn khớp với vành răng khi bắt đầu khởi động và kéo nó ra sau khi khởi động.
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.1 Công tắc từ.
* Cấu tạo
Cuộn kéo được cuốn bằng dây có đường kính lớn hơn cuộn giữ và lực điện từ của nó tạo ra lớn hơn lực điện từ được tạo ra bởi cuộn giữ
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.1 Công tắc từ.
* Hoat động
- Công tắc từ có hai chức năng.
+ Đóng ngắt mô tơ
+ Ăn khớp và ngắt bánh răng dẫn động khởi động với vành răng
- Công tắc từ này cũng hoạt động theo ba bước khi máy khởi động hoạt động
+ Kéo (hút vào)
+ Giữ
+ Hồi vị (nhả về)
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.1 Công tắc từ.
* Hoat động
Sơ đồ mạch điện
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.1 Công tắc từ.
* Hoat động
Hình bên tóm tắt nguyên lý hoạt động của công tắc từ
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.1 Công tắc từ.
* Hoat động
TH 1: Kéo (hút vào)
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.1 Công tắc từ.
* Hoat động
TH 1: Kéo (hút vào)
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.1 Công tắc từ.
* Hoat động
TH 2: Giữ
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.1 Công tắc từ.
* Hoat động
TH 2: Giữ
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.1 Công tắc từ.
* Hoat động
TH 3: Nhả về
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.1 Công tắc từ.
* Hoat động
TH 3: Nhả về
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.2. Phần ứng và ổ bi.
Phần ứng tạo ra lực làm quay mô tơ và ổ bi cầu đỡ cho lõi (phần ứng) quay ở tốc độ cao
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.3. Vỏ máy khởi động
- Vỏ máy khởi động này tạo ra từ trường cần thiết để cho mô tơ hoạt động.
- Nó cũng có chức năng như một vỏ bảo vệ các cuộn cảm, lõi cực và khép kín các đường sức từ. Cuộn cảm được mắc nối tiếp với phần ứng
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.4. Chổi than & giá đỡ chổi than
- Chổi than được tỳ vào cổ góp của phần ứng bởi các lò xo để cho dòng điện đi từ cuộn dây tới phần ứng theo một chiều nhất định
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.4. Chổi than & giá đỡ chổi than
Chổi than được làm từ hỗn hợp đồng - cácbon nên nó có tính dẫn điện tốt và khả năng chịu ăn mòn lớn.
Các lò xo chổi than nén vào cổ góp phần ứng và làm cho phần ứng dừng lại ngay sau khi máy khởi động bị ngắt.
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.5. Bộ truyền bánh răng giảm tốc
- Bộ truyền giảm tốc truyền lực quay của mô tơ tới bánh răng dẫn động khởi động và làm tăng mô men xoắn bằng cách làm chậm tốc độ của mô tơ.
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.5. Bộ truyền bánh răng giảm tốc
- Bộ truyền giảm tốc làm giảm tốc độ quay của mô tơ với tỷ số là 1/3 - 1/4 và nó có một li hợp khởi động ở bên trong
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.6. Ly hợp
* Cấu tạo
- Li hợp khởi động truyền chuyển động quay của mô tơ tới động cơ thông qua bánh răng chủ động khởp động
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.6. Ly hợp
* Cấu tạo
- Để bảo vệ máy khởi động khỏi bị hỏng hóc bởi số vòng quay cao được tạo ra khi động cơ đã được khởi động người ta bố trí li hợp khởi động này. Đó là li hợp khởi động loại một chiều có các con lăn
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.6. Ly hợp
* Hoạt động
Khi động cơ quay khởi động
Khi bánh răng li hợp (bên ngoài) quay nhanh hơn trục then (bên trong) thì con lăn li hợp bị đẩy vào chỗ hẹp của rãnh và do đó lực quay của bánh răng li hợp được truyền tới trục then.
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.6. Ly hợp
Hoạt động
Sau khi khởi động động cơ
Khi trục then (bên trong) quay nhanh hơn bánh răng li hợp (bên ngoài), thì con lăn li hợp bị đẩy ra chỗ rộng của rãnh làm cho bánh răng li hợp quay không tải. .
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.7 Cơ cấu ăn khớp nhả khớp
Cơ cấu ăn khớp / nhả khớp có hai chức năng.
Ăn khớp bánh răng dẫn động khởi động với vành răng bánh đà.
- Ngắt sự ăn khớp giữa bánh răng dẫn động khởi động với vành răng bánh đà
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.7 Cơ cấu ăn khớp nhả khớp
* Cơ cấu ăn khớp
Khi các mặt đầu của bánh răng dẫn động khởi động và vành răng đi vào ăn khớp với nhau nhờ tác động kéo của công tắc từ và ép lò xo dẫn động lại.
Sau đó công tắc chính được bật lên và lực quay của phần ứng tăng lên
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.7 Cơ cấu ăn khớp nhả khớp
* Cơ cấu ăn khớp
Một phần lực quay được chuyển thành lực đẩy bánh răng dẫn động khởi động nhờ then xoắn.
Nói cách khác bánh răng dẫn động khởi động được đưa vào ăn khớp với vành răng bánh đà nhờ lực hút của công tắc từ và lực quay của phần ứng và lực đẩy của then xoắn
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.7 Cơ cấu ăn khớp nhả khớp
* Cơ cấu ăn khớp
Bánh răng dẫn động khởi động và vành răng được vát mép để việc ăn khớp được dễ dàng
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.7 Cơ cấu ăn khớp nhả khớp
* Cơ cấu nhả khớp
Khi bánh răng dẫn động khởi động làm quay vành răng thì xuất hiện áp lực cao trên bề mặt răng của hai bánh răng.
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.7 Cơ cấu ăn khớp nhả khớp
* Cơ cấu nhả khớp
- Vì tốc độ quay của động cơ (vành răng) trở nên cao hơn so với bánh răng dẫn động khởi động khi khởi động động cơ, nên vành răng làm quay bánh răng dẫn động.
- Một phần của lực quay này được chuyển thành lực đẩy dọc trục nhờ then xoắn để ngắt sự ăn khớp giữa bánh răng dẫn động khởi động và vành răng.
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.7 Cơ cấu ăn khớp nhả khớp
* Cơ cấu nhả khớp
- Cơ cấu li hợp máy khởi động ngăn không cho lực quay của máy khởi động truyền tới bánh răng dẫn động khởi động từ vành răng bánh đà.
- Kết quả là áp lực giữa các bề mặt răng của hai bánh răng giảm xuống và bánh răng dẫn động được kéo ra khỏi sự ăn khớp một cách dễ dàng.
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.7 Cơ cấu ăn khớp nhả khớp
* Cơ cấu nhả khớp
- Vì lực hút của công tắc từ bị mất đi nên lò xo hồi vị đang bị nén sẽ đẩy bánh răng dẫn động khởi động lại về vị trí cũ và hai bánh răng sẽ không còn ăn khớp nữa.
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.8. Bánh răng dẫn động khởi động và then xoắn
- Bánh răng dẫn động khởi động và vành răng truyền lực quay từ máy khởi động tới động cơ nhờ sự ăn khớp an toàn giữa chúng. Bánh răng dẫn động khởi động được vát mép để ăn khớp được dễ dàng
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.8. Bánh răng dẫn động khởi động và then xoắn
- Then xoắn chuyển lực quay vòng của mô tơ thành lực đẩy bánh răng dẫn động khởi động và trợ giúp cho việc ăn khớp và ngắt sự ăn khớp của bánh răng dẫn động khởi động với vành răng
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
2. Máy khởi động loại thông thường
2.1 Sự khác nhau về cấu tạo giữa máy khởi động thông thường và loại giảm tốc
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
2. Máy khởi động loại thông thường
2.2. Công tắc từ
- Cấu tạo của công tắc từ của máy khởi động loại thông thường về cơ bản giống như công tắc từ của máy khởi động loại giảm tốc.
- Tuy nhiên loại này kéo píttông để đưa bánh răng dẫn động vào ăn khớp và nhả khớp trong khi máy khởi động loại giảm tốc đẩy píttông để thực hiện thao tác này
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
2. Máy khởi động loại thông thường
2.3. Cần đẩy dẫn động
- Cần đẩy dẫn động khởi động truyền chuyển động của công tắc từ tới bánh răng dẫn động khởi động.
- Nhờ chuyển động này bánh răng dẫn động được đưa vào ăn khớp và nhả khớp với vành răng
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
2. Máy khởi động loại thông thường
2.4. Lò xo dẫn động
- Lò xo dẫn động được đặt trong cần đẩy dẫn động hoặc trong công tắc từ.
- Lò xo dẫn động của máy khởi động loại thông thường hoạt động giống như lò xo hồi vị của máy khởi động loại giảm tốc
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
2. Máy khởi động loại thông thường
2.5. Cơ cấu giảm tốc
Vì máy khởi động loại thông thường có thể tạo ra mô men đủ lớn để có thể khởi động động cơ nhờ phần ứng lớn, nên loại này không cần cơ cấu giảm tốc.
Vì lý do này nên phần ứng được nối trực tiếp với bánh răng dẫn động khởi động
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
2. Máy khởi động loại thông thường
2.6. Cơ cấu phanh
Một số máy khởi động loại thông thường được trang bị một cơ cấu phanh để dừng mô tơ lại nếu động cơ không khởi động được.
Cơ cấu phanhcũng được dùng để điều khiển tốc độ cao của mô tơ ngay sau khi động cơ khởi động
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
2. Máy khởi động loại thông thường
2.6. Cơ cấu phanh
- Hoạt động
Lò xo phanh và và đĩa phanh hãm đẩy phần ứng tỳ vào khung ở đầu cổ góp để tạo ra lực hãm
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
2. Máy khởi động loại thông thường
2.6. Cơ cấu phanh
Lưu ý:
* Một số máy khởi động loại thông thường và loại giảm tốc khác không có cơ cấu phanh là vì những lý do sau đây:
- Phần ứng có khối lượng nhỏ và lực quán tính nhỏ.
- Lực ép của chổi than lớn.
- Bộ truyền giảm tốc tạo ra lực ma sát.
- Tuy nhiên có một số máy khởi động cỡ lớn (loại 24 V) có trang bị cơ cấu phanh bằng điện
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
3. Máy khởi động loại hành tinh
3.1 Sự khác nhau về cấu tạo giữa máy khởi động loại hành tinh, máy khởi động loại giảm tốc, máy khởi động loại thông thường
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
3. Máy khởi động loại hành tinh
3.2 Sự ăn khớp / nhả khớp của bánh răng chủ động
a. Lò xo dẫn động
Lò xo dẫn động được đặt trong công tắc từ.
Lò xo dẫn động hoạt động giống như lò xo dẫn động của máy khởi động loại giảm tốc và máy khởi động loại thông thường
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
3. Máy khởi động loại hành tinh
3.3. Cơ cấu giảm tốc
a. Cấu tạo
Cần dẫn của bộ truyền hành tinh có ba bánh răng hành tinh.
Các bánh răng hành tinh ăn khớp với bánh răng mặt trời ở phía trong và bánh răng hành tinh ăn khớp với bánh răng bao ở phía ngoài.
Thông thường bánh răng bao được cố định
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
3. Máy khởi động loại hành tinh
3.3. Cơ cấu giảm tốc
b. Đặc tính
Tỉ số truyền giảm của bộ truyền hành tinh là 1:5 và phần ứng nhỏ hơn và tốc độ của nó nhanh hơn so với máy khởi động loại giảm tốc.
Để bộ truyền hoạt động êm người ta thường chế tạo bánh răng bao bằng chất dẻo.
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
3. Máy khởi động loại hành tinh
3.3. Cơ cấu giảm tốc
b. Đặc tính
Máy khởi động loại hành tinh có thiết bị hấp thụ mô men thừa để tránh cho bánh răng bao bị hỏng
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
3. Máy khởi động loại hành tinh
3.3. Cơ cấu giảm tốc
c. Hoạt động
Khi bánh răng mặt trời được phần ứng dẫn động, bánh răng hành tinh quay xung quanh bánh răng bao và làm cho cần dẫn quay.
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
3. Máy khởi động loại hành tinh
3.3. Cơ cấu giảm tốc
c. Hoạt động
Kết quả là tốc độ của cần dẫn cùng với các bánh răng hành tinh giảm xuống làm cho mô men xoắn truyền tới bánh răng dẫn động khởi động tăng lên
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
3. Máy khởi động loại hành tinh
3.3. Cơ cấu giảm tốc
Chú y : Thiết bị hấp thu mô men
Bằng cách làm quay bánh răng bao, đĩa ly hợp ăn khớp với bánh răng bao bị trượt và do đó hấp thụ mô men thừa
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Tất Quyết
Khoa: Kĩ thuậ ôtô
Lớp: CĐ_ÔTÔ2_09A
I: NHIỆM VỤ, YÊU CẦU, PHÂN LOẠI, ĐẶC TÍNH
1. Nhiệm vụ:
Vì động cơ không thể tự khởi động nên cần phải có một ngoại lực để khởi động động cơ đốt trong. Để khởi động động cơ, máy khởi động làm quay trục khuỷu thông qua vành răng.
- Máy khởi động cần phải tạo ra mô men lớn từ nguồn điện hạn chế của ắc qui đồng thời phải gọn nhẹ. Vì lý do này người ta dùng một mô tơ điện một chiều trong máy khởi động.
I: NHIỆM VỤ, YÊU CẦU, PHÂN LOẠI, ĐẶC TÍNH
2. Yêu cầu:
- Để khởi động động cơ thì trục khuỷu phải quay nhanh hơn tốc độ quay tối thiểu. Tốc độ quay tối thiểu để khởi động động cơ khác nhau tuỳ theo cấu trúc động cơ và tình trạng hoạt động, thường từ 40 - 60 vòng/ phút đối với động cơ xăng và từ 80 - 100 vòng/phút đối với động cơ diesel.
I: NHIỆM VỤ, YÊU CẦU, PHÂN LOẠI, ĐẶC TÍNH
* Mô tơ điện một chiều
- Mô tơ điện một chiều gồm có một cuộn cảm và cuộn ứng được mắc nối tiếp được dùng để tạo ra mô men quay cực đại khi máy khởi động bắt đầu làm việc
I: NHIỆM VỤ, YÊU CẦU, PHÂN LOẠI, ĐẶC TÍNH
3. Phân loại
3.1 Loại giảm tốc
Máy khởi động loại giảm tốc dùng mô tơ tốc độ cao.
- Máy khởi động loại giảm tốc làm tăng mô men xoắn bằng cách giảm tốc độ quay của phần ứng lõi mô tơ nhờ bộ truyền giảm tốc.
I: NHIỆM VỤ, YÊU CẦU, PHÂN LOẠI, ĐẶC TÍNH
3. Phân loại
3.1 Loại giảm tốc
Píttông của công tắc từ đẩy trực tiếp bánh răng chủ động đặt trên cùng một trục với nó vào ăn khớp với vành răng. .
I: NHIỆM VỤ, YÊU CẦU, PHÂN LOẠI, ĐẶC TÍNH
3. Phân loại
3.2 Loại máy KĐ thông thường
- Bánh răng dẫn động chủ động được đặt trên cùng một trục với lõi mô tơ (phần ứng) và quay cùng tốc độ với lõi
I: NHIỆM VỤ, YÊU CẦU, PHÂN LOẠI, ĐẶC TÍNH
3. Phân loại
3.2 Loại máy KĐ thông thường
- Cần dẫn động được nối với thanh đẩy của công tắc từ đẩy bánh răng chủ động và làm cho nó ăn khớp với vành răng
I: NHIỆM VỤ, YÊU CẦU, PHÂN LOẠI, ĐẶC TÍNH
3. Phân loại
3.2 Loại máy KĐ bánh răng hành tinh
- Máy khởi động loại bánh răng hành tinh dùng bộ truyền hành tinh để giảm tốc độ quay của lõi (phần ứng) của mô tơ
I: NHIỆM VỤ, YÊU CẦU, PHÂN LOẠI, ĐẶC TÍNH
3. Phân loại
3.2 Loại máy KĐ bánh răng hành tinh
- Bánh răng dẫn động khởi động ăn khớp với vành răng thông qua cần dẫn động giống như trường hợp máy khởi động thông thường
I: NHIỆM VỤ, YÊU CẦU, PHÂN LOẠI, ĐẶC TÍNH
3. Phân loại
3.2 Loại máy KĐ PS (Mô tơ giảm tốc hành tinh-rôto đoạn dẫn)
Cơ cấu đóng ngắt hoạt động giống như máy khởi động loại bánh răng hành tinh
Máy khởi động này sử dụng các nam châm vĩnh cửu đặt trong cuộn cảm
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
Công tắc từ.
Phần ứng (lõi của mô tơ khởi động).
Vỏ máy khởi động
Chổi than và giá đỡ chổi than .
Bộ truyền bánh răng giảm tốc .
Li hợp khởi động .
Bánh răng dẫn động khởi động và then xoắn
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.1 Công tắc từ.
* Cấu tạo
Công tắc từ hoạt động như là một công tắc chính của dòng điện chạy tới mô tơ và điều khiển bánh răng dẫn động khởi động bằng cách đẩy nó vào ăn khớp với vành răng khi bắt đầu khởi động và kéo nó ra sau khi khởi động.
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.1 Công tắc từ.
* Cấu tạo
Cuộn kéo được cuốn bằng dây có đường kính lớn hơn cuộn giữ và lực điện từ của nó tạo ra lớn hơn lực điện từ được tạo ra bởi cuộn giữ
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.1 Công tắc từ.
* Hoat động
- Công tắc từ có hai chức năng.
+ Đóng ngắt mô tơ
+ Ăn khớp và ngắt bánh răng dẫn động khởi động với vành răng
- Công tắc từ này cũng hoạt động theo ba bước khi máy khởi động hoạt động
+ Kéo (hút vào)
+ Giữ
+ Hồi vị (nhả về)
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.1 Công tắc từ.
* Hoat động
Sơ đồ mạch điện
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.1 Công tắc từ.
* Hoat động
Hình bên tóm tắt nguyên lý hoạt động của công tắc từ
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.1 Công tắc từ.
* Hoat động
TH 1: Kéo (hút vào)
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.1 Công tắc từ.
* Hoat động
TH 1: Kéo (hút vào)
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.1 Công tắc từ.
* Hoat động
TH 2: Giữ
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.1 Công tắc từ.
* Hoat động
TH 2: Giữ
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.1 Công tắc từ.
* Hoat động
TH 3: Nhả về
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.1 Công tắc từ.
* Hoat động
TH 3: Nhả về
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.2. Phần ứng và ổ bi.
Phần ứng tạo ra lực làm quay mô tơ và ổ bi cầu đỡ cho lõi (phần ứng) quay ở tốc độ cao
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.3. Vỏ máy khởi động
- Vỏ máy khởi động này tạo ra từ trường cần thiết để cho mô tơ hoạt động.
- Nó cũng có chức năng như một vỏ bảo vệ các cuộn cảm, lõi cực và khép kín các đường sức từ. Cuộn cảm được mắc nối tiếp với phần ứng
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.4. Chổi than & giá đỡ chổi than
- Chổi than được tỳ vào cổ góp của phần ứng bởi các lò xo để cho dòng điện đi từ cuộn dây tới phần ứng theo một chiều nhất định
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.4. Chổi than & giá đỡ chổi than
Chổi than được làm từ hỗn hợp đồng - cácbon nên nó có tính dẫn điện tốt và khả năng chịu ăn mòn lớn.
Các lò xo chổi than nén vào cổ góp phần ứng và làm cho phần ứng dừng lại ngay sau khi máy khởi động bị ngắt.
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.5. Bộ truyền bánh răng giảm tốc
- Bộ truyền giảm tốc truyền lực quay của mô tơ tới bánh răng dẫn động khởi động và làm tăng mô men xoắn bằng cách làm chậm tốc độ của mô tơ.
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.5. Bộ truyền bánh răng giảm tốc
- Bộ truyền giảm tốc làm giảm tốc độ quay của mô tơ với tỷ số là 1/3 - 1/4 và nó có một li hợp khởi động ở bên trong
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.6. Ly hợp
* Cấu tạo
- Li hợp khởi động truyền chuyển động quay của mô tơ tới động cơ thông qua bánh răng chủ động khởp động
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.6. Ly hợp
* Cấu tạo
- Để bảo vệ máy khởi động khỏi bị hỏng hóc bởi số vòng quay cao được tạo ra khi động cơ đã được khởi động người ta bố trí li hợp khởi động này. Đó là li hợp khởi động loại một chiều có các con lăn
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.6. Ly hợp
* Hoạt động
Khi động cơ quay khởi động
Khi bánh răng li hợp (bên ngoài) quay nhanh hơn trục then (bên trong) thì con lăn li hợp bị đẩy vào chỗ hẹp của rãnh và do đó lực quay của bánh răng li hợp được truyền tới trục then.
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.6. Ly hợp
Hoạt động
Sau khi khởi động động cơ
Khi trục then (bên trong) quay nhanh hơn bánh răng li hợp (bên ngoài), thì con lăn li hợp bị đẩy ra chỗ rộng của rãnh làm cho bánh răng li hợp quay không tải. .
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.7 Cơ cấu ăn khớp nhả khớp
Cơ cấu ăn khớp / nhả khớp có hai chức năng.
Ăn khớp bánh răng dẫn động khởi động với vành răng bánh đà.
- Ngắt sự ăn khớp giữa bánh răng dẫn động khởi động với vành răng bánh đà
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.7 Cơ cấu ăn khớp nhả khớp
* Cơ cấu ăn khớp
Khi các mặt đầu của bánh răng dẫn động khởi động và vành răng đi vào ăn khớp với nhau nhờ tác động kéo của công tắc từ và ép lò xo dẫn động lại.
Sau đó công tắc chính được bật lên và lực quay của phần ứng tăng lên
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.7 Cơ cấu ăn khớp nhả khớp
* Cơ cấu ăn khớp
Một phần lực quay được chuyển thành lực đẩy bánh răng dẫn động khởi động nhờ then xoắn.
Nói cách khác bánh răng dẫn động khởi động được đưa vào ăn khớp với vành răng bánh đà nhờ lực hút của công tắc từ và lực quay của phần ứng và lực đẩy của then xoắn
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.7 Cơ cấu ăn khớp nhả khớp
* Cơ cấu ăn khớp
Bánh răng dẫn động khởi động và vành răng được vát mép để việc ăn khớp được dễ dàng
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.7 Cơ cấu ăn khớp nhả khớp
* Cơ cấu nhả khớp
Khi bánh răng dẫn động khởi động làm quay vành răng thì xuất hiện áp lực cao trên bề mặt răng của hai bánh răng.
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.7 Cơ cấu ăn khớp nhả khớp
* Cơ cấu nhả khớp
- Vì tốc độ quay của động cơ (vành răng) trở nên cao hơn so với bánh răng dẫn động khởi động khi khởi động động cơ, nên vành răng làm quay bánh răng dẫn động.
- Một phần của lực quay này được chuyển thành lực đẩy dọc trục nhờ then xoắn để ngắt sự ăn khớp giữa bánh răng dẫn động khởi động và vành răng.
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.7 Cơ cấu ăn khớp nhả khớp
* Cơ cấu nhả khớp
- Cơ cấu li hợp máy khởi động ngăn không cho lực quay của máy khởi động truyền tới bánh răng dẫn động khởi động từ vành răng bánh đà.
- Kết quả là áp lực giữa các bề mặt răng của hai bánh răng giảm xuống và bánh răng dẫn động được kéo ra khỏi sự ăn khớp một cách dễ dàng.
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.7 Cơ cấu ăn khớp nhả khớp
* Cơ cấu nhả khớp
- Vì lực hút của công tắc từ bị mất đi nên lò xo hồi vị đang bị nén sẽ đẩy bánh răng dẫn động khởi động lại về vị trí cũ và hai bánh răng sẽ không còn ăn khớp nữa.
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.8. Bánh răng dẫn động khởi động và then xoắn
- Bánh răng dẫn động khởi động và vành răng truyền lực quay từ máy khởi động tới động cơ nhờ sự ăn khớp an toàn giữa chúng. Bánh răng dẫn động khởi động được vát mép để ăn khớp được dễ dàng
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
1. Loại máy giảm tốc
1.8. Bánh răng dẫn động khởi động và then xoắn
- Then xoắn chuyển lực quay vòng của mô tơ thành lực đẩy bánh răng dẫn động khởi động và trợ giúp cho việc ăn khớp và ngắt sự ăn khớp của bánh răng dẫn động khởi động với vành răng
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
2. Máy khởi động loại thông thường
2.1 Sự khác nhau về cấu tạo giữa máy khởi động thông thường và loại giảm tốc
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
2. Máy khởi động loại thông thường
2.2. Công tắc từ
- Cấu tạo của công tắc từ của máy khởi động loại thông thường về cơ bản giống như công tắc từ của máy khởi động loại giảm tốc.
- Tuy nhiên loại này kéo píttông để đưa bánh răng dẫn động vào ăn khớp và nhả khớp trong khi máy khởi động loại giảm tốc đẩy píttông để thực hiện thao tác này
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
2. Máy khởi động loại thông thường
2.3. Cần đẩy dẫn động
- Cần đẩy dẫn động khởi động truyền chuyển động của công tắc từ tới bánh răng dẫn động khởi động.
- Nhờ chuyển động này bánh răng dẫn động được đưa vào ăn khớp và nhả khớp với vành răng
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
2. Máy khởi động loại thông thường
2.4. Lò xo dẫn động
- Lò xo dẫn động được đặt trong cần đẩy dẫn động hoặc trong công tắc từ.
- Lò xo dẫn động của máy khởi động loại thông thường hoạt động giống như lò xo hồi vị của máy khởi động loại giảm tốc
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
2. Máy khởi động loại thông thường
2.5. Cơ cấu giảm tốc
Vì máy khởi động loại thông thường có thể tạo ra mô men đủ lớn để có thể khởi động động cơ nhờ phần ứng lớn, nên loại này không cần cơ cấu giảm tốc.
Vì lý do này nên phần ứng được nối trực tiếp với bánh răng dẫn động khởi động
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
2. Máy khởi động loại thông thường
2.6. Cơ cấu phanh
Một số máy khởi động loại thông thường được trang bị một cơ cấu phanh để dừng mô tơ lại nếu động cơ không khởi động được.
Cơ cấu phanhcũng được dùng để điều khiển tốc độ cao của mô tơ ngay sau khi động cơ khởi động
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
2. Máy khởi động loại thông thường
2.6. Cơ cấu phanh
- Hoạt động
Lò xo phanh và và đĩa phanh hãm đẩy phần ứng tỳ vào khung ở đầu cổ góp để tạo ra lực hãm
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
2. Máy khởi động loại thông thường
2.6. Cơ cấu phanh
Lưu ý:
* Một số máy khởi động loại thông thường và loại giảm tốc khác không có cơ cấu phanh là vì những lý do sau đây:
- Phần ứng có khối lượng nhỏ và lực quán tính nhỏ.
- Lực ép của chổi than lớn.
- Bộ truyền giảm tốc tạo ra lực ma sát.
- Tuy nhiên có một số máy khởi động cỡ lớn (loại 24 V) có trang bị cơ cấu phanh bằng điện
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
3. Máy khởi động loại hành tinh
3.1 Sự khác nhau về cấu tạo giữa máy khởi động loại hành tinh, máy khởi động loại giảm tốc, máy khởi động loại thông thường
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
3. Máy khởi động loại hành tinh
3.2 Sự ăn khớp / nhả khớp của bánh răng chủ động
a. Lò xo dẫn động
Lò xo dẫn động được đặt trong công tắc từ.
Lò xo dẫn động hoạt động giống như lò xo dẫn động của máy khởi động loại giảm tốc và máy khởi động loại thông thường
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
3. Máy khởi động loại hành tinh
3.3. Cơ cấu giảm tốc
a. Cấu tạo
Cần dẫn của bộ truyền hành tinh có ba bánh răng hành tinh.
Các bánh răng hành tinh ăn khớp với bánh răng mặt trời ở phía trong và bánh răng hành tinh ăn khớp với bánh răng bao ở phía ngoài.
Thông thường bánh răng bao được cố định
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
3. Máy khởi động loại hành tinh
3.3. Cơ cấu giảm tốc
b. Đặc tính
Tỉ số truyền giảm của bộ truyền hành tinh là 1:5 và phần ứng nhỏ hơn và tốc độ của nó nhanh hơn so với máy khởi động loại giảm tốc.
Để bộ truyền hoạt động êm người ta thường chế tạo bánh răng bao bằng chất dẻo.
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
3. Máy khởi động loại hành tinh
3.3. Cơ cấu giảm tốc
b. Đặc tính
Máy khởi động loại hành tinh có thiết bị hấp thụ mô men thừa để tránh cho bánh răng bao bị hỏng
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
3. Máy khởi động loại hành tinh
3.3. Cơ cấu giảm tốc
c. Hoạt động
Khi bánh răng mặt trời được phần ứng dẫn động, bánh răng hành tinh quay xung quanh bánh răng bao và làm cho cần dẫn quay.
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
3. Máy khởi động loại hành tinh
3.3. Cơ cấu giảm tốc
c. Hoạt động
Kết quả là tốc độ của cần dẫn cùng với các bánh răng hành tinh giảm xuống làm cho mô men xoắn truyền tới bánh răng dẫn động khởi động tăng lên
II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG
3. Máy khởi động loại hành tinh
3.3. Cơ cấu giảm tốc
Chú y : Thiết bị hấp thu mô men
Bằng cách làm quay bánh răng bao, đĩa ly hợp ăn khớp với bánh răng bao bị trượt và do đó hấp thụ mô men thừa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tất Quyết
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)