Khoi a
Chia sẻ bởi Lê Trúc Lam |
Ngày 17/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: khoi a thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 06 trang)
ÐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2012
Môn thi : HÓA HỌC; Khối A
Thời gian làm bài : 90 phút, không kể thời gian phát đề
Ho, tên thí sinh: ………………………………………………………
Số báo danh: …………………………………………………………
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52, Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag=108; Ba = 137.
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1 : Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là
A. 11. B. 10. C. 22. D. 23.
Giải:
Cấu hình electron đẩy đủ của R: 1s22s22p63s1 (Na) hoặc 2/8/1
Tổng số hạt mang điện = Z + E = 22 (Đáp án C)
Câu 2: Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là
A. 0.8. B. 0,3. C. 1,0. D. 1,2.
Giải:
Vì Fe tác dụng với Y thu được hỗn hợp kim loại
Y chứa HNO3 (a mol ) và AgNO3 dư (0,15 –a) mol (a là số mol AgNO3 điện phân) và SP sau khi t/d Y không có muối Fe3+
3Fe + 8H+ + 2NO3Fe2+ + 2NO + 4H2O
3/8a a
Fe + 2Ag+ Fe2+ + 2Àg
(0,15-a)/2 (0,15-a) (0,15-a)
14,5 = 12,6 – (0,075 -0,125a). 56 + (0,15-a) .108 a = 0,1 mol
ne trao đổi = t = = 1 h (Đáp án C)
(F có 2 giá trị: 96500 nếu t (giây); 26,8 nếu t (giờ)
Câu 3: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 4: Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C6H5OH). Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Giải
Cần nhớ:
Hợp chất hữu cơ làm mất màu nước brôm thường gặp gồm:
+ HC có liên kết (trừ lk trong vòng benzen) và xicloankan vòng 3 cạnh
+ hợp chất chứa nhóm CHO (anđehit, HCOOR, HCOOM, glucozơ, mantozơ)
+ hợp chất dạng: C6H5OH, C6H5NH2
Một số trường thi thử mở rộng đến dạng: C6H5OR, C6H5NHR (C6H5 là gốc phenyl)
Câu 5: Cho các phản ứng sau :
(a) H2S + SO2 (b) Na2S2O3 + dung dịch H2SO4 (loãng)
(c) SiO2 + Mg (d) Al2O3 + dung dịch NaOH
(e) Ag + O3 (g) SiO2 + dung dịch HF
Số phản ứng tạo ra đơn chất là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Giải
(a) 2H2S + SO2 3S + 2H2O
(b) Na2S2O3 + dung dịch H2SO4 (loãng) S + SO2 + H2O +
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 06 trang)
ÐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2012
Môn thi : HÓA HỌC; Khối A
Thời gian làm bài : 90 phút, không kể thời gian phát đề
Ho, tên thí sinh: ………………………………………………………
Số báo danh: …………………………………………………………
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52, Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag=108; Ba = 137.
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1 : Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là
A. 11. B. 10. C. 22. D. 23.
Giải:
Cấu hình electron đẩy đủ của R: 1s22s22p63s1 (Na) hoặc 2/8/1
Tổng số hạt mang điện = Z + E = 22 (Đáp án C)
Câu 2: Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là
A. 0.8. B. 0,3. C. 1,0. D. 1,2.
Giải:
Vì Fe tác dụng với Y thu được hỗn hợp kim loại
Y chứa HNO3 (a mol ) và AgNO3 dư (0,15 –a) mol (a là số mol AgNO3 điện phân) và SP sau khi t/d Y không có muối Fe3+
3Fe + 8H+ + 2NO3Fe2+ + 2NO + 4H2O
3/8a a
Fe + 2Ag+ Fe2+ + 2Àg
(0,15-a)/2 (0,15-a) (0,15-a)
14,5 = 12,6 – (0,075 -0,125a). 56 + (0,15-a) .108 a = 0,1 mol
ne trao đổi = t = = 1 h (Đáp án C)
(F có 2 giá trị: 96500 nếu t (giây); 26,8 nếu t (giờ)
Câu 3: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 4: Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C6H5OH). Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Giải
Cần nhớ:
Hợp chất hữu cơ làm mất màu nước brôm thường gặp gồm:
+ HC có liên kết (trừ lk trong vòng benzen) và xicloankan vòng 3 cạnh
+ hợp chất chứa nhóm CHO (anđehit, HCOOR, HCOOM, glucozơ, mantozơ)
+ hợp chất dạng: C6H5OH, C6H5NH2
Một số trường thi thử mở rộng đến dạng: C6H5OR, C6H5NHR (C6H5 là gốc phenyl)
Câu 5: Cho các phản ứng sau :
(a) H2S + SO2 (b) Na2S2O3 + dung dịch H2SO4 (loãng)
(c) SiO2 + Mg (d) Al2O3 + dung dịch NaOH
(e) Ag + O3 (g) SiO2 + dung dịch HF
Số phản ứng tạo ra đơn chất là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Giải
(a) 2H2S + SO2 3S + 2H2O
(b) Na2S2O3 + dung dịch H2SO4 (loãng) S + SO2 + H2O +
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trúc Lam
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)