Khoa học 5 CKI 2015-2016
Chia sẻ bởi Trần Xuân Hải |
Ngày 26/04/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Khoa học 5 CKI 2015-2016 thuộc Khoa học 5
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT KIM ĐỘNG
Trường Tiểu học Toàn Thắng
-----***------
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI
NĂM HỌC: 2015-2016
KÌ I
Họ và tên:……………………..
Lớp:……
Môn: Khoa học Lớp 5
Thời gian: 40 phút
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
Gv chấm
Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất ở mỗi câu sau:
a) Tuổi dậy thì của con trai, con gái là:
A. Con trai 12 đến 15 tuổi, con gái 10 đến 13 tuổi.
B. Con trai 13 đến 17 tuổi, con gái 10 đến 15 tuổi.
C. Con trai 13 đến 17 tuổi, con gái 10 đến 13 tuổi.
b) Bệnh sốt xuất huyết lây truyền qua:
A. Muỗi vằn .
B. Muỗi a-nô-phen .
C. Các loại muỗi.
c) Các hợp kim của sắt là:
A. Gang, kẽm. B. Thép, gang. C. Thép, thiếc.
d) Để bảo quản một số đồ dùng trong gia đình được làm từ tre, mây, song, người ta sử
dụng loại sơn nào ?
A. Sơn chống gỉ. B. Sơn tường C. Sơn dầu.
Câu 2: Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp.
a. Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết 1. Do vi rút viêm gan A
b. Tác nhân gây bệnh sốt rét 2. Do một loại vi rút có trong máu gia súc
c. Tác nhân gây bệnh viêm não 3. Do vi rút
d. Tác nhân gây bệnh viêm gan A 4. Do một loại kí sinh trùng
Câu 3: Nêu tính chất của nhôm.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4: Nêu nguyên nhân, tác hại và cách phòng bệnh viêm não. ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 5: Nêu đặc điểm và công dụng của tơ sợi nhân tạo (sợi ni lông).
....................................................................................................................................
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
NĂM HỌC 2015 - 2016
HƯỚNG DẪN CHẤM KHOA HỌC LỚP 5
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Câu 1: 2 điểm (khoanh đúng mỗi ý cho 0,5 đ)
Đáp án: a – B ; b – A ; c – B ; d - C
Câu 2: 1 điểm (điền đúng mỗi ô trống cho 0,25 đ)
Đáp án: a - 3 ; b - 4 ; c - 2 ; d - 1
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 3: 2 điểm.
Đáp án: Nhôm là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim,nhẹ hơn sắt và đồng; có thể kéo
thành sợi, dễ dát mỏng. Nhôm không bị gỉ nhưng bị một số a- xít ăn mòn. Nhôm có tính
dẫn điện, dẫn nhiệt.
Câu 4: 3 điểm ( mỗi ý trả lời đúng cho 1 đ.)
Đáp án:
* Nguyên nhân: Bệnh viêm não do một loại vi rút có trong máu gia súc, chim, chuột, khỉ… gây ra. Muỗi hút máu các con vật bị bệnh và truyền vi rút gây bệnh sang người.
*Tác hại: Viêm não là một bệnh rất nguy hiểm đối với mọi người, đặc biệt là trẻ em. Bệnh có thể gây tử vong hoặc để lại di chứng lâu dài.
*Cách phòng bệnh: Cách phòng bệnh tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung
quanh; không để ao tù, nước đọng; diệt muỗi, diệt bọ gậy. Cần có thói quen ngủ màn.
Cần đi tiêm phòng theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.
Câu 5: 2 điểm.
Đáp án: Đặc điểm và công dụng của tơ sợi nhân tạo (sợi ni lông):
Sợi ni lông là một trong các loại tơ sợi nhân tạo.Vải ni lông không thấm nước, dai, bền, không nhàu. Sợi ni lông còn được dùng trong y tế,làm các ống để thay thế cho các mạch máu bị tổn thương; làm bàn chải, dây câu cá, đai lưng an toàn, một số chi tiết của máy móc.
(Lưu ý: HS có thể nêu các ý khác với đáp án trên, nếu đúng vẫn cho điểm)
Trình bày – chữ viết toàn bài trừ không quá 1 điểm
Trường Tiểu học Toàn Thắng
-----***------
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI
NĂM HỌC: 2015-2016
KÌ I
Họ và tên:……………………..
Lớp:……
Môn: Khoa học Lớp 5
Thời gian: 40 phút
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
Gv chấm
Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất ở mỗi câu sau:
a) Tuổi dậy thì của con trai, con gái là:
A. Con trai 12 đến 15 tuổi, con gái 10 đến 13 tuổi.
B. Con trai 13 đến 17 tuổi, con gái 10 đến 15 tuổi.
C. Con trai 13 đến 17 tuổi, con gái 10 đến 13 tuổi.
b) Bệnh sốt xuất huyết lây truyền qua:
A. Muỗi vằn .
B. Muỗi a-nô-phen .
C. Các loại muỗi.
c) Các hợp kim của sắt là:
A. Gang, kẽm. B. Thép, gang. C. Thép, thiếc.
d) Để bảo quản một số đồ dùng trong gia đình được làm từ tre, mây, song, người ta sử
dụng loại sơn nào ?
A. Sơn chống gỉ. B. Sơn tường C. Sơn dầu.
Câu 2: Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp.
a. Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết 1. Do vi rút viêm gan A
b. Tác nhân gây bệnh sốt rét 2. Do một loại vi rút có trong máu gia súc
c. Tác nhân gây bệnh viêm não 3. Do vi rút
d. Tác nhân gây bệnh viêm gan A 4. Do một loại kí sinh trùng
Câu 3: Nêu tính chất của nhôm.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4: Nêu nguyên nhân, tác hại và cách phòng bệnh viêm não. ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 5: Nêu đặc điểm và công dụng của tơ sợi nhân tạo (sợi ni lông).
....................................................................................................................................
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
NĂM HỌC 2015 - 2016
HƯỚNG DẪN CHẤM KHOA HỌC LỚP 5
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Câu 1: 2 điểm (khoanh đúng mỗi ý cho 0,5 đ)
Đáp án: a – B ; b – A ; c – B ; d - C
Câu 2: 1 điểm (điền đúng mỗi ô trống cho 0,25 đ)
Đáp án: a - 3 ; b - 4 ; c - 2 ; d - 1
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 3: 2 điểm.
Đáp án: Nhôm là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim,nhẹ hơn sắt và đồng; có thể kéo
thành sợi, dễ dát mỏng. Nhôm không bị gỉ nhưng bị một số a- xít ăn mòn. Nhôm có tính
dẫn điện, dẫn nhiệt.
Câu 4: 3 điểm ( mỗi ý trả lời đúng cho 1 đ.)
Đáp án:
* Nguyên nhân: Bệnh viêm não do một loại vi rút có trong máu gia súc, chim, chuột, khỉ… gây ra. Muỗi hút máu các con vật bị bệnh và truyền vi rút gây bệnh sang người.
*Tác hại: Viêm não là một bệnh rất nguy hiểm đối với mọi người, đặc biệt là trẻ em. Bệnh có thể gây tử vong hoặc để lại di chứng lâu dài.
*Cách phòng bệnh: Cách phòng bệnh tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung
quanh; không để ao tù, nước đọng; diệt muỗi, diệt bọ gậy. Cần có thói quen ngủ màn.
Cần đi tiêm phòng theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.
Câu 5: 2 điểm.
Đáp án: Đặc điểm và công dụng của tơ sợi nhân tạo (sợi ni lông):
Sợi ni lông là một trong các loại tơ sợi nhân tạo.Vải ni lông không thấm nước, dai, bền, không nhàu. Sợi ni lông còn được dùng trong y tế,làm các ống để thay thế cho các mạch máu bị tổn thương; làm bàn chải, dây câu cá, đai lưng an toàn, một số chi tiết của máy móc.
(Lưu ý: HS có thể nêu các ý khác với đáp án trên, nếu đúng vẫn cho điểm)
Trình bày – chữ viết toàn bài trừ không quá 1 điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Xuân Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)