KHOA HỌC 4 - CKI
Chia sẻ bởi Hoàng Thanh Cảnh |
Ngày 08/10/2018 |
56
Chia sẻ tài liệu: KHOA HỌC 4 - CKI thuộc Toán học 1
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ VĂN TÁM
Lớp : ………………………………… Tên : …………………………………
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ I 2010 – 2011
MÔN : KHOA HỌC – LỚP 4
Thời gian làm bài : 30 phút
Điểm
Lời phê
Chữ kí giám thị
Chữ kí giám khảo
HƯỚNG DẪN CÁCH LÀM BÀI
- Chọn ý đúng nhất : Gạch chéo tên chữ cái . Ví dụ : Câu 1 a b c ( Chọn câu c).
- Bỏ ý vừa chọn : Khoanh tròn chữ cái gạch chéo . Ví dụ : Câu 1 a b c ( bỏ câu c).
- Chọn lại ý bỏ : Tô đen lên chữ cái khoanh tròn. Ví dụ : Câu 1 a b c ( chọn lại câu c)
PHẦN TRẮC NGHIỆM : _______ / 6 điểm
Câu 1 : Vai trò của chất béo là :
Giúp cơ thể phòng chống bệnh tật.
Tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên.
Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vitamin như A,D,E,K.
Giúp cơ thể phòng chống suy dinh dưỡng.
Câu 2 : Trẻ em nếu thiếu chất đạm sẽ bị :
Mù lòa.
Suy dinh dưỡng.
Bướu cổ.
Kém trí nhớ.
Câu 3 : Muốn phòng bệnh béo phì , ta cần :
Ăn uống hợp lý, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao.
Tập thể dục thường xuyên.
Cần ăn ít thức ăn có chất béo.
Cần ăn nhiều thức ăn có chất đạm.
Câu 4 : Vai trò của chất xơ:
Giúp cơ thể phòng chống bệnh.
Tham gia vào việc xây dựng cơ thể tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống.
Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
Không có vai trò gì đối với cơ thể.
Câu 5 : Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ:
Động vật.
Thực vật.
Động vật và thực vật.
Đường cát, đường phèn.
Câu 6 : Chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn để:
Có nhiều thức ăn trong bữa ăn.
Ai thích thứ gì thì ăn thứ ấy.
Đáp ứng đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng đa dạng, phức tạp của cơ thể, giúp chúng ta ăn ngon miệng hơn và quá trình tiêu hóa diễn ra tốt hơn.
Cho mau no.
Câu 7 : Hằng ngày, chúng ta cần uống khoảng bao nhiêu lít nước là đủ ?
Ít hơn 1 lít.
Khoảng 1 lít.
Khoảng 2 lít.
3 lít.
Câu 8 : Để phòng các bệnh suy dinh dưỡng :
Cần ăn thật nhiều thức ăn.
Ăn vừa đủ, tăng cường muối i-ốt.
Ăn đủ lượng, đủ chất.
Ăn nhiều thức ăn có chứa chất béo.
Câu 9 : Người bị bệnh tiêu chảy cần ăn uống như thế nào ?
Uống dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối để đề phòng cơ thể mất nước. Ăn đủ chất để phòng suy dinh dưỡng.
nước ngọt và ăn thật nhiều thức ăn có chất đạm.
kiêng ăn thịt trong ba ngày.
Ăn ít lại để không bị bệnh nữa.
Câu 10 : Lau khô thành ngoài cốc (ly) rồi cho vào cốc mấy cục nước đá . Một lát sau sờ vào thành ngoài cốc ta thấy ướt . Đó là vì :
Hơi nước trong không khí ở chỗ thành cốc bị lạnh nên ngưng tụ lại.
Nước đã thấm từ trong cốc ra ngoài thành cốc.
Hơi nước trong không khí ở chỗ thành cốc bị lạnh nên đông đặc lại.
Nước đã thấm từ ngoài thành cốc vào trong cốc.
Câu 11 : Tính chất nào sau đây không phải của nước:
Trong suốt.
Có hình dạng nhất định.
Chảy từ cao xuống thấp.
Không có mùi vị.
Câu 12 : Khí nào là thành phần chính trong không khí:
Ni-tơ, ô-xi.
Ô-xi, các-bô-níc.
Hơi nước.
Các khí khác.
PHẦN TỰ LUẬN : _________ / 4 điểm
Câu 1 : …/2đ 1. Điền các từ trong khung vào chỗ chấm trong các câu dưới
đây cho phù hợp :
- .......................................... bay lên cao, gặp lạnh …………………………….........
thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên ……………………………………………....
- Các …………………………………………….. có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa.
Câu 2 : …/2đ 2. Nước có những tính chất gì ?
Lớp : ………………………………… Tên : …………………………………
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ I 2010 – 2011
MÔN : KHOA HỌC – LỚP 4
Thời gian làm bài : 30 phút
Điểm
Lời phê
Chữ kí giám thị
Chữ kí giám khảo
HƯỚNG DẪN CÁCH LÀM BÀI
- Chọn ý đúng nhất : Gạch chéo tên chữ cái . Ví dụ : Câu 1 a b c ( Chọn câu c).
- Bỏ ý vừa chọn : Khoanh tròn chữ cái gạch chéo . Ví dụ : Câu 1 a b c ( bỏ câu c).
- Chọn lại ý bỏ : Tô đen lên chữ cái khoanh tròn. Ví dụ : Câu 1 a b c ( chọn lại câu c)
PHẦN TRẮC NGHIỆM : _______ / 6 điểm
Câu 1 : Vai trò của chất béo là :
Giúp cơ thể phòng chống bệnh tật.
Tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên.
Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vitamin như A,D,E,K.
Giúp cơ thể phòng chống suy dinh dưỡng.
Câu 2 : Trẻ em nếu thiếu chất đạm sẽ bị :
Mù lòa.
Suy dinh dưỡng.
Bướu cổ.
Kém trí nhớ.
Câu 3 : Muốn phòng bệnh béo phì , ta cần :
Ăn uống hợp lý, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao.
Tập thể dục thường xuyên.
Cần ăn ít thức ăn có chất béo.
Cần ăn nhiều thức ăn có chất đạm.
Câu 4 : Vai trò của chất xơ:
Giúp cơ thể phòng chống bệnh.
Tham gia vào việc xây dựng cơ thể tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống.
Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
Không có vai trò gì đối với cơ thể.
Câu 5 : Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ:
Động vật.
Thực vật.
Động vật và thực vật.
Đường cát, đường phèn.
Câu 6 : Chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn để:
Có nhiều thức ăn trong bữa ăn.
Ai thích thứ gì thì ăn thứ ấy.
Đáp ứng đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng đa dạng, phức tạp của cơ thể, giúp chúng ta ăn ngon miệng hơn và quá trình tiêu hóa diễn ra tốt hơn.
Cho mau no.
Câu 7 : Hằng ngày, chúng ta cần uống khoảng bao nhiêu lít nước là đủ ?
Ít hơn 1 lít.
Khoảng 1 lít.
Khoảng 2 lít.
3 lít.
Câu 8 : Để phòng các bệnh suy dinh dưỡng :
Cần ăn thật nhiều thức ăn.
Ăn vừa đủ, tăng cường muối i-ốt.
Ăn đủ lượng, đủ chất.
Ăn nhiều thức ăn có chứa chất béo.
Câu 9 : Người bị bệnh tiêu chảy cần ăn uống như thế nào ?
Uống dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối để đề phòng cơ thể mất nước. Ăn đủ chất để phòng suy dinh dưỡng.
nước ngọt và ăn thật nhiều thức ăn có chất đạm.
kiêng ăn thịt trong ba ngày.
Ăn ít lại để không bị bệnh nữa.
Câu 10 : Lau khô thành ngoài cốc (ly) rồi cho vào cốc mấy cục nước đá . Một lát sau sờ vào thành ngoài cốc ta thấy ướt . Đó là vì :
Hơi nước trong không khí ở chỗ thành cốc bị lạnh nên ngưng tụ lại.
Nước đã thấm từ trong cốc ra ngoài thành cốc.
Hơi nước trong không khí ở chỗ thành cốc bị lạnh nên đông đặc lại.
Nước đã thấm từ ngoài thành cốc vào trong cốc.
Câu 11 : Tính chất nào sau đây không phải của nước:
Trong suốt.
Có hình dạng nhất định.
Chảy từ cao xuống thấp.
Không có mùi vị.
Câu 12 : Khí nào là thành phần chính trong không khí:
Ni-tơ, ô-xi.
Ô-xi, các-bô-níc.
Hơi nước.
Các khí khác.
PHẦN TỰ LUẬN : _________ / 4 điểm
Câu 1 : …/2đ 1. Điền các từ trong khung vào chỗ chấm trong các câu dưới
đây cho phù hợp :
- .......................................... bay lên cao, gặp lạnh …………………………….........
thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên ……………………………………………....
- Các …………………………………………….. có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa.
Câu 2 : …/2đ 2. Nước có những tính chất gì ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thanh Cảnh
Dung lượng: 93,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)