Khoa 4

Chia sẻ bởi Lê Thị Thanh Vy | Ngày 09/10/2018 | 42

Chia sẻ tài liệu: Khoa 4 thuộc Khoa học 4

Nội dung tài liệu:

ĐỀ KIỂM TRA MÔN: KHOA HỌC - LỚP 4
Tuần 1đến tuần 4

Câu 1: Đánh dấu x vào ô trống ( trước câu trả lời đúng.
Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình ?
a. ( Không khí d. ( Ánh sáng
b. ( Thức ăn e. ( Nhiệt độ thích hợp
c. ( Nước uống g. ( Tất cả những yếu tố trên.
Câu 2: Viết vào chỗ ...... những từ phù hợp với các câu sau:
a. Trong quá trình sống, con người lấy ............................... từ..................................và thải ra............................................ những chất....................................Quá trình đó gọi là quá trình..............................................
b. Con người, động vật và thực vật có........................với..................................thì mới sống được.
Câu 3: Viết tên các nhóm chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
Câu 4: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
- Vai trò của chất đạm
A. Xây dựng và đổi mưói cơ thể
B. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
C. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống.
Câu 5: Đánh dấu x vào ô ( trước câu trả lời đúng nhất.
Chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn vì :
a.( Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất dinh dưỡng nhất định ở những tỉ lệ khác nhau.
b.( Không một loại thức ăn nào có thể cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể dù thức ăn đó chứa nhiều chất dinh dưỡng.
c.( Giúp ta ăn ngon miệng
d. Vừa giúp ta ăn ngon miệng, vừa cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể.

ĐÁP ÁN:
Câu 1: ý g (2đ)
Câu 2: (2đ) Thứ tự các từ, cụm từ cần điền.
a. 1)Thức ăn, nước, không khí 2) Môi trường 3) Môi trường
4) Thừa, cặn bã 5) Trao đổi chất
b) 1) Trao đổi chất 2) Môi trường
Câu 3: (2đ)
- Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường
- Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đạm
- Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột Vitamin và chất khoáng.
Câu 4: (2đ) ý A
Câu 5: (2đ) ý d

Tuần 5 đến tuần 9
Câu 1: Điền các từ muối - iốt, ăn mặn vào chỗ chấm......cho phù hợp.
a. Chúng ta không nên...........................................để tránh bệnh huyết áp cao.
b. Chúng ta nên sử dụng .........................trong các bữa ăn để cơ thể phát triển bình thường cả về thể lực và trí tuệ đồng thời phòng bệnh bướu cổ .
Câu 2: Chọn các từ sau đây để điền vào chỗ chấm cho thích hợp : Nước sạch , tươi , sạch , nấu chin , màu sắc , mùi vị lạ , bảo quản , an toàn
Để thực hiện vệ sinh …………… thực phẩm cần :
Chọn thức ăn …….. , ………. Có giá trị dinh dưỡng , không có ……. và ………….
Dùng ……… để rửa thực phẩm , dụng cụ và để nấu ăn .
Thức ăn được ……………….. , nấu xong nên ăn ngay .
Thức ăn chưa dùng hết phải ……………… đúng cách .
Câu 3: Viết chữ Đ vào ( trước câu trả lời đúng, chữ S vào ( trước câu sai.
Sau đây là một số lời khuyên về cách ăn các thức ăn chứa nhiều Vitamin, chất khoáng và chất xơ.
( Cơ thể ăn các thức ăn động vật như tôm , cua, cá để thay thế cho một số loại rau và quả chín.
( Chúng ta nên ăn đủ và phối hợp nhiều loại rau, quả chín để cung cấp cho cơ thể đủ các loại Vitamin, chất khoáng và chất xơ.
( Có thể ăn nhiều loại quả khác nhau để thay thế các loại rau.
Câu 4: Nguyên nhân gây bệnh béo phì ?
( Ăn quá nhiều
( Hoạt động quá ít
( Mở trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều
( Cả 3 ý trên.
Câu 5: Đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hóa chúng ta cần :
( Giữ vệ sinh ăn uống
( Giữ vệ sinh cá nhân
( Giữ vệ sinh môi trường
(Thực hiện tất cả các ý trên
Câu 6: Viết chữ Đ vào ( trước câu đúng và chữ S vào trước câu sai.
( Người bị bệnh thông thường chỉ ăn cháo cho dễ tiêu hóa.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Thanh Vy
Dung lượng: 91,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)