KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
Chia sẻ bởi Phạm Thị Ngọc Phương |
Ngày 17/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
MÔN: NGỮ VĂN 8
Năm học: 2012 - 2013
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ:
I.Trắc nghiệm: (3.0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất.
Câu 1: Văn bản “Tôi đi học” được viết theo phương thức biểu đạt nào là chính?
A. Tự sự C. Biểu cảm
B. Miêu tả D. Nghị luận
Câu 2: Văn bản “ Trong lòng mẹ” có mấy nhân vật chính?
A. Một C. Ba
B. Hai D. Bốn
Câu 3: Những từ nào là từ tượng thanh?
A. Nức nở, sụt sùi, lao xao C. Mơn man, ấm áp, còm cõi
B. Còm cõi, xơ xác, xinh xắn. D. Thơm tho, ấm áp, xơ xác.
Câu 4: Tập hợp từ nào sau đây dùng để chỉ trường từ vựng về đồ dùng học tập?
A. áo, bút, mũ C. bàn, xe, tủ
B. bút, thước, sách D. xe, tàu, thuyền.
Câu 5: “Chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác” là:
A. Bố cục văn bản C. Nội dung văn bản
B. Chủ đề văn bản D. Tính thống nhất về chủ đề trong văn bản.
Câu 6: Dòng nào nhận xét đúng về diễn biến thái độ của chị Dậu với tên cai lệ?
A. Từ nhẫn nhục đến phản kháng quyết liệt bằng lí lẽ.
B. Từ thiết tha van xin đến cãi lí và lại tiếp tục van xin
C. Từ nhẫn nhục đến phản kháng bằng lời, chống trả bằng vũ lực
D. Từ nhẫn nhục đến phản ứng quyết liệt bằng vũ lực rồi bằng lí lẽ.
II.Tự luận: (7.0 điểm)
Câu 1: (2.0 điểm) Trường từ vựng là gì? Đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy từ dưới đây: - Mẹ, ba , cô, dì, chú, bác,ông, bà…
- Buồn, vui, sợ hãi, lo lắng, phấn khởi…
Câu 2: (5.0 điểm) Giải thích câu tục ngữ: “Gần mực thì đen gần đèn thì rạng”.
(Hết)
HƯỚNG DẪN CHẤM, ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
MÔN: NGỮ VĂN 8
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. Trắc nghiệm: Mỗi đáp án đúng được 0.5 điểm
CÂU
1
2
3
4
5
6
ĐÁP ÁN
A
B
A
B
D
C
II.Tự luận:(7.0 điểm)
CÂU
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐIỂM
Câu 1
- Trường từ vựng là tập hợp các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa
- Mẹ, ba , cô, dì, chú, bác,ông, bà…-> trường từ vựng chỉ “người ruột thịt”
- Buồn, vui, sợ hãi, lo lắng, phấn khởi…-> trường từ vựng chỉ “trạng thái, cảm xúc của con người”
1.0 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 2
a. Yêu cầu chung:
- Viết đúng chính tả, chữ viết cẩn thận.
- HS trình bày đúng hình thức văn nghị luận giải thích
- Đảm bảo bố cục 3 phần
b. Yêu cầu cụ thể:
Mở bài:
- Giới thiệu câu tục ngữ
- Giới hạn vấn đề nghị luận.
Thân bài: Học sinh trình bày được các ý cơ bản sau:
- Giải thích nghĩa đen câu tục ngữ:mực là gì? Đèn là gì?
- Giải thích nghĩa bóng câu tục ngữ: mực, đèn là môi trường, hoàn cảnh sống của con người; đen, rạng chỉ nhân cách sống được hình thành từ môi trường.
- Khẳng định câu tục ngữ là lời khuyên nhủ con người .
- Liên hệ mở rộng đến phương pháp giáo dục, môi trường giáo dục thông qua một số câu tục ngữ, ca dao..
- Mặt chưa tích cực của câu tục ngữ: có trường hợp gần mực không đen gần đèn chưa rạng.
Kết bài:
- Khẳng định giá trị câu tục ngữ
- Liên hệ bản thân.
0,5 điểm
0,5 điểm
4,0 điểm
0,5 điểm
* Lưu ý: Trên đây, là những định hướng cơ bản, khi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Ngọc Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)