KHÁI QUÁT VỀ OPAC VÀ OPAC CỦA TV ĐH KHXH&NV ĐHQG TPHCM

Chia sẻ bởi Nguyễn Quốc Thái Quỳnh | Ngày 19/03/2024 | 10

Chia sẻ tài liệu: KHÁI QUÁT VỀ OPAC VÀ OPAC CỦA TV ĐH KHXH&NV ĐHQG TPHCM thuộc Công nghệ thông tin

Nội dung tài liệu:

MỤC LỤC TRA CỨU TRỰC TUYẾN

1
2
MỤC LỤC TRA CỨU TRỰC TUYẾN

I. KHÁI QUÁT VỀ OPAC
3
1. KHÁI NIỆM
4
MỤC LỤC CÔNG CỘNG TRUY CẬP TRỰC TUYẾN
5
Bao gồm các tài liệu được tổ chức trong một thư viện hay một hệ thống thư viện.
Cán bộ thư viện và người sử dụng có thể truy cập ở trong hay ngoài thư viện.
2. CÁC THẾ HỆ VÀ TÍNH NĂNG
6
thế hệ thứ nhất
Khá đơn giản, được thiết kế tương tự mục lục truyền thống với các đặc trưng thư mục dựa trên các biểu ghi MARC
Giúp tra cứu tài liệu trong các thư viện
Khả năng tìm tin giới hạn ở chức năng tìm theo tên tác giả hoặc tên tài liệu
7
thế hệ thứ hai
Xuất hiện từ cuối những năm 1980
Khả năng tìm tin theo toán tử Boolean
Số lượng các điểm truy cập tăng lên
Hầu hết cải thiện nằm ở đặc trưng bề ngoài hơn là cải thiện các chức năng lõi
8
Được biết đến như các cổng thông tin
Người dùng có thể sử dụng OPAC dễ dàng như tìm kiếm trên Google
Được cải tiến và phát triển thêm nhiều tính năng hữu ích cho người dùng giúp họ tiết kiệm về thời gian và công sức.
9
thế hệ thứ ba
Opac của thư viện trung tâm
10
Cung cấp cho bạn đọc tìm kiếm biểu ghi thư mục trong CSDL dễ dàng và hiệu quả.
Cung cấp các điểm truy cập chính như tác giả, chủ đề,...
Khả năng duyệt tin trực tuyến yêu cầu khả năng cung cấp kết quả dựa và sự chọn lựa đơn giản.
11
3. LỢI ÍCH CỦA OPAC
Khả năng hỗ trợ bạn đọc trong việc tạo công thức tìm và cung cấp kết quả phù hợp với câu hỏi bạn đọc đưa vào.
Là kết quả hiển thị các thông tin về trạng thái tài liệu, định dạng, đối tượng sử dụng, chủ đề, thể loại, tác giả,…
12
3. LỢI ÍCH CỦA OPAC
Giúp người dùng có thể tra cứu và gửi các yêu cầu một cách nhanh chóng.
Giúp người dùng có thể mượn tài liệu nhanh mà tiết kiệm thời gian lẫn công sức
Người dùng có thể đề xuất mua, bình luận hay thêm từ cho tài liệu.
13
3. LỢI ÍCH CỦA OPAC
14
4. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
Mức độ bao quát nguồn tin
Thể hiện ở khả năng bao quát toàn bộ nguồn tin, sự đầy đủ, đa dạng, phong phú bao quát các lĩnh vực thông tin mà người dùng tin quan tâm
Đòi hỏi ở sự phát triển đồng đều giữa các loại hình, phát triển các loại hình mới phù hợp với những đối tượng dùng tin mới
15
16
Chất lượng của các đơn vị cấu thành sản phẩm
Các đơn vị cấu thành sản phẩm có thể là hệ thống thư mục, biểu ghi trong cơ sở dữ liệu,…
Tức là chất lượng của OPAC được phản ánh qua cách thức xử lý tài liệu
17
Khả năng cập nhật thông tin
Thể hiện ở chỗ thông tin phải được tiến hành đều đặn, bổ sung thường xuyên, liên tục.
Thể hiện ở khả năng thích nghi và mở rộng.
Thông tin được mở rộng thì ai cũng có thể cập nhật và sử dụng
Giúp người dùng tin khai thác thuận tiện, nhanh chóng và dễ dàng
18
Khả năng tìm kiếm thông tin
Thể hiện ở các phương tiện tra cứu tin phải giúp người dùng tin dễ sử dụng, khai thác
Tốc độ tìm tin linh hoạt, nhanh chóng, kịp thời, đáp ứng tối đa nhu cầu tin
Khả năng tìm kiếm thông tin phải được thể hiện ở dưới nhiều hình thức tìm khác nhau
19
20
Tìm cơ bản
Tìm nhiều mục lục
Tìm
nâng cao
Tìm theo lệnh
Hình thức của OPAC (WebPAC) phải gây được sự chú ý, thân thiện với người dùng
Phải có nhiều lựa chọn giao diện
Hướng dẫn sử dụng tùy thuộc vào ngữ cảnh, mở rộng biểu thức tìm tin
Hỗ trợ tài liệu tham khảo trực tuyến như từ điển và bách khoa toàn thư
21
MỨC ĐỘ THÂN THIỆN
22
23
II. Opac của tv đh khxh&nv
1. Kĩ thuật tìm kiếm tài liệu
& Hướng dẫn sử dụng
24
25
Từ khóa chủ đề
Tìm lướt
Tìm nhanh
Từ khóa
Tìm nhanh
26
27
28
Tìm lướt
29
30
Tìm theo từ khóa (keyword)
31
32
Tìm theo từ khóa chủ đề
(heading keyword)
33
Tìm nhanh và tìm lướt:
Dễ dàng thực hiện, nhanh chóng. Kết quả trả về rộng  Khó khăn khi tìm kiếm tài liệu.
Tìm theo từ khóa và từ khóa chủ đề:
Kết hợp nhiều kĩ thuật  tăng độ chính xác, thu hẹp phạm vi kết quả  kết quả hữu ích nhất
 Thao tác phức tạp
 Đòi hỏi kĩ năng tìm tin của người dùng.
34
Đánh giá chung
Kho CSDL và nguồn tài nguyên lớn với nhiều chủ đề  dễ dàng tìm các tài liệu một cách nhanh chóng.
Liên kết chặt chẽ với các thư viện khác  nguồn tài nguyên đa dạng.
Tra cứu nhanh và chính xác, các thông số cụ thể được cập nhật kịp thời, có phần chú giải hướng dẫn chi tiết.
35
2. Ưu điểm
36
2. Ưu điểm
TV Quốc hội Mỹ
TV Trung tâm
TV ĐH Quốc Tế
TV ĐH Bách Khoa
Có thể thiết lập một tài khoản cá nhân  Tình trạng hiện tại của tài liệu  Quản lí và chỉnh sửa thông tin cá nhân, đặt mượn, gia hạn tài liệu,…
Giao diện được thiết kế cho phép lựa chọn hai ngôn ngữ: tiếng Việt hoặc tiếng Anh
Có phần Trợ giúp nhằm hỗ trợ bạn đọc trong việc tìm kiếm thông tin.
37
2. Ưu điểm
38
Trợ giúp
2. Ưu điểm
Giao diện đơn giản, chưa phù hợp với phần lớn đối tượng người dùng  Thiết kế một giao diện hướng đối tượng, màu sắc nổi bật, trẻ trung, biểu tượng đa dạng, phong phú.
Tốc độ truy cập và xử lý thông tin còn chậm  Nâng cấp máy chủ, giảm nguồn tài nguyên, giảm điều hướng, tối ưu hóa hình ảnh,…
39
3. HẠN CHẾ & CÁCH KHẮC PHỤC
Phông chữ nhỏ, kiểu chữ chưa đẹp mắt, màu sắc đơn điệu, nhiều không gian trống  Tăng kích cỡ, thay đổi màu sắc, phông chữ phù hợp.
Chưa có sự đồng nhất ngôn ngữ (Lựa chọn ngôn ngữ tiếng Việt nhưng nhiều phần vẫn hiển thị tiếng Anh)  Đồng nhất một ngôn ngữ trên giao diện.
40
3. HẠN CHẾ & CÁCH KHẮC PHỤC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Quốc Thái Quỳnh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)