Kh4
Chia sẻ bởi Lê Trang |
Ngày 05/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: kh4 thuộc Lớp 3 tuổi
Nội dung tài liệu:
Trường đại học vinh
Trường mầm non thực hành
------------------00000------------------
Kế hoạch năm học
Lớp : 4C
Năm học 2011 - 2012
I. Đặc điểm tỡnh hỡnh của lớp
- Số lượng giáo viên:
1. Đỗ Thị Xuân
2. Hà Thị Quỳnh Ngõn
- Tổng số trẻ 31
+ Trẻ trai: 16
+ Trẻ gỏi: 15
- Sức khoẻ:
+ Kờnh A: 88%
+ Kờnh B:12%
1. Thuận lợi:
- Lớp ở vị trớ thoỏng mỏt, rộng rói, cú phũng học và phũng ngủ riờng nờn thuõn lợi cho việc chăm sóc và sinh hoạt của trẻ, cơ sở vật chất tương đối đồng bộ, đảm bảo cho mọi hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ ...
- Hai giáo viên đều có trỡnh độ đại học, có năng lực sư phạm, yêu nghề, mến trẻ, 1 cô có nhiều năm kinh nghiệm, có khả năng sử dụng máy vi tính và thiết kế giáo án điện tử. Các cô đều hiểu nhau và đều cú ý thức cao trong cụng việc
- Điều kiện cơ sở vật chất: Lớp có phũng học và phũng ngủ riờng, đồ dùng, đồ chơi đầy đủ, đẹp và phong phú, có điều hũa, núng lạnh...
- Được sự quan tâm chỉ đạo sát sao và tận tỡnh của ban giỏm hiệu, mua sắm và trang bị đầy đủ cơ sở vật chất, đồ dùng dạy học tương đối đồng bộ.
Phụ huynh đa phần rất quan tâm đến việc chăm sóc giáo dục trẻ và có tinh thần phối hợp tốt với cô giáo trong việc cung cấp nguyên vật liệu sẵn có để làm đồ dùng, đồ chơi. Luôn ủng và đóng góp đầy đủ các khoản theo quy định của nhà nước, nhất là công tác xó hội hoỏ giỏo dục. Nhiệt tỡnh tham gia vào cỏc hoạt động của trường, của lớp.
- Trẻ nhanh nhẹn, hồn nhiên, có một số thói quen nề nếp trong các hoạt động.
2. Khó khăn:
Theo kết quả cân đo theo dừi biểu đồ đầu năm: Số cháu suy dinh dưỡng chiếm tỉ lệ khỏ cao (Kờnh B: 4 cháu), đũi hỏi giỏo viờn chủ nhiệm phải tập trung chăm sóc sức khoẻ nhiều hơn để giảm tỷ lệ SDD vào cuối năm.
Ngoài ra trong lớp cũn cú chỏu bị “ Tăng động” nên trong lớp 1 cô luôn chú ý đến cháu và chăm sóc cháu vỡ vậy cũng làm ảnh hưởng tới các bạn khác.
Lớp cú nhiều chỏu nhỏ tuổi (2008) nờn có khó khăn trong việc lên chương trỡnh day học và phần nào cũng làm ảnh hưởng tới việc chăm sóc và giáo dục trẻ.
Lớp có nhiều cháu kém ăn như :Hữu Đạt, Gia Linh, Hoàng Long, Minh Quân, Trần Quân, Mai Linh, Ngọc Trõm, Tuấn Trung ... nên vất vả trong việc chăm sóc.
Vẫn cú nhiều cháu nhút nhát, chưa tự tin, khả năng ngôn ngữ giao tiếp với mọi người hạn chế: Quỳnh Trõm, Trần Quõn, Minh Quõn ... 1 chỏu núi chưa rừ : Hữu Đạt
Lớp cú nhiều cháu hiếu động : Đức Anh, Quốc Huy, Minh Đức, Quang Vinh...nờn vất vả cho cụng việc rốn nề nếp.
Một số trẻ cũn rụt rố, chưa mạnh dạn tự tin trong các hoạt động như: Hữu Đạt, Tiến Dũng, Đăng Khoa…
Phụ huynh: Một số phụ huynh chưa thật sự quan tâm đến ngành học, đặc biệt là đang cũn xem nhẹ việc học của trẻ ở lứa tuổi mầm non, dẫn đến tỡnh trạng cho con nghỉ học thất thường, cho con đi học muộn đặc biệt là chưa phối hợp cùng cô trong việc chăm sóc giáo dục con em mỡnh.
II. mục tiêu của độ tuổi
1. Phỏt triển thể chất:
- Trẻ khoẻ mạnh, cõn nặng, chiều cao phỏt triển bỡnh thường theo độ tuổi, đến cuối độ tuổi cần đạt: + Cõn nặng: Trẻ trai: 14,4 kg – 23,5 kg
Trẻ gỏi: 13,8 kg – 23,2 kg
+ Chiều cao: Trẻ trai: 100,7 cm – 119,1cm
Trẻ gỏi: 99,5 cm – 117,2 cm
- Nhận biết được 4 nhóm thực phẩm và ích lợi của việc ăn uống đối với sức khoẻ.
- Có một số nề nếp thói quen, kỹ năng tốt trong ăn uống.
- Có một số kỹ năng trong vệ sinh cỏ nhõn: Biết rửa tay bằng xà phũng, tự lau mặt, đánh răng, biết cởi và mặc quần áo.
- Nhận biết một số biểu hiện khi ốm, một số vật dụng nguy hiểm, khụng an toàn.
- Thực hiện một số vận động (Đi, chạy, nhảy, tung, ném, bũ, trườn, trèo,
Trường mầm non thực hành
------------------00000------------------
Kế hoạch năm học
Lớp : 4C
Năm học 2011 - 2012
I. Đặc điểm tỡnh hỡnh của lớp
- Số lượng giáo viên:
1. Đỗ Thị Xuân
2. Hà Thị Quỳnh Ngõn
- Tổng số trẻ 31
+ Trẻ trai: 16
+ Trẻ gỏi: 15
- Sức khoẻ:
+ Kờnh A: 88%
+ Kờnh B:12%
1. Thuận lợi:
- Lớp ở vị trớ thoỏng mỏt, rộng rói, cú phũng học và phũng ngủ riờng nờn thuõn lợi cho việc chăm sóc và sinh hoạt của trẻ, cơ sở vật chất tương đối đồng bộ, đảm bảo cho mọi hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ ...
- Hai giáo viên đều có trỡnh độ đại học, có năng lực sư phạm, yêu nghề, mến trẻ, 1 cô có nhiều năm kinh nghiệm, có khả năng sử dụng máy vi tính và thiết kế giáo án điện tử. Các cô đều hiểu nhau và đều cú ý thức cao trong cụng việc
- Điều kiện cơ sở vật chất: Lớp có phũng học và phũng ngủ riờng, đồ dùng, đồ chơi đầy đủ, đẹp và phong phú, có điều hũa, núng lạnh...
- Được sự quan tâm chỉ đạo sát sao và tận tỡnh của ban giỏm hiệu, mua sắm và trang bị đầy đủ cơ sở vật chất, đồ dùng dạy học tương đối đồng bộ.
Phụ huynh đa phần rất quan tâm đến việc chăm sóc giáo dục trẻ và có tinh thần phối hợp tốt với cô giáo trong việc cung cấp nguyên vật liệu sẵn có để làm đồ dùng, đồ chơi. Luôn ủng và đóng góp đầy đủ các khoản theo quy định của nhà nước, nhất là công tác xó hội hoỏ giỏo dục. Nhiệt tỡnh tham gia vào cỏc hoạt động của trường, của lớp.
- Trẻ nhanh nhẹn, hồn nhiên, có một số thói quen nề nếp trong các hoạt động.
2. Khó khăn:
Theo kết quả cân đo theo dừi biểu đồ đầu năm: Số cháu suy dinh dưỡng chiếm tỉ lệ khỏ cao (Kờnh B: 4 cháu), đũi hỏi giỏo viờn chủ nhiệm phải tập trung chăm sóc sức khoẻ nhiều hơn để giảm tỷ lệ SDD vào cuối năm.
Ngoài ra trong lớp cũn cú chỏu bị “ Tăng động” nên trong lớp 1 cô luôn chú ý đến cháu và chăm sóc cháu vỡ vậy cũng làm ảnh hưởng tới các bạn khác.
Lớp cú nhiều chỏu nhỏ tuổi (2008) nờn có khó khăn trong việc lên chương trỡnh day học và phần nào cũng làm ảnh hưởng tới việc chăm sóc và giáo dục trẻ.
Lớp có nhiều cháu kém ăn như :Hữu Đạt, Gia Linh, Hoàng Long, Minh Quân, Trần Quân, Mai Linh, Ngọc Trõm, Tuấn Trung ... nên vất vả trong việc chăm sóc.
Vẫn cú nhiều cháu nhút nhát, chưa tự tin, khả năng ngôn ngữ giao tiếp với mọi người hạn chế: Quỳnh Trõm, Trần Quõn, Minh Quõn ... 1 chỏu núi chưa rừ : Hữu Đạt
Lớp cú nhiều cháu hiếu động : Đức Anh, Quốc Huy, Minh Đức, Quang Vinh...nờn vất vả cho cụng việc rốn nề nếp.
Một số trẻ cũn rụt rố, chưa mạnh dạn tự tin trong các hoạt động như: Hữu Đạt, Tiến Dũng, Đăng Khoa…
Phụ huynh: Một số phụ huynh chưa thật sự quan tâm đến ngành học, đặc biệt là đang cũn xem nhẹ việc học của trẻ ở lứa tuổi mầm non, dẫn đến tỡnh trạng cho con nghỉ học thất thường, cho con đi học muộn đặc biệt là chưa phối hợp cùng cô trong việc chăm sóc giáo dục con em mỡnh.
II. mục tiêu của độ tuổi
1. Phỏt triển thể chất:
- Trẻ khoẻ mạnh, cõn nặng, chiều cao phỏt triển bỡnh thường theo độ tuổi, đến cuối độ tuổi cần đạt: + Cõn nặng: Trẻ trai: 14,4 kg – 23,5 kg
Trẻ gỏi: 13,8 kg – 23,2 kg
+ Chiều cao: Trẻ trai: 100,7 cm – 119,1cm
Trẻ gỏi: 99,5 cm – 117,2 cm
- Nhận biết được 4 nhóm thực phẩm và ích lợi của việc ăn uống đối với sức khoẻ.
- Có một số nề nếp thói quen, kỹ năng tốt trong ăn uống.
- Có một số kỹ năng trong vệ sinh cỏ nhõn: Biết rửa tay bằng xà phũng, tự lau mặt, đánh răng, biết cởi và mặc quần áo.
- Nhận biết một số biểu hiện khi ốm, một số vật dụng nguy hiểm, khụng an toàn.
- Thực hiện một số vận động (Đi, chạy, nhảy, tung, ném, bũ, trườn, trèo,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)