Kh3
Chia sẻ bởi Lê Trang |
Ngày 05/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: Kh3 thuộc Lớp 3 tuổi
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
TRƯỜNG MẦM NON THỰC HÀNH
------------------00000------------------
KẾ HOẠCH NĂM HỌC
Lớp : 3A
Năm học 2010 - 2011
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA LỚP
- Số lượng giáo viên:
1. Nguyễn Thị Nguyệt Minh
2. Hà Thị Quỳnh Ngân
- Tổng số trẻ: 31
+ Trẻ trai:
+ Trẻ gái:
- Sức khoẻ:
+ Kênh A:
+ Kênh B:
1. Thuận lợi:
- Lớp ở vị trí thoáng mát, rộng rãi, có phòng học và phòng ngủ riêng nên thuân lợi cho việc chăm sóc và sinh hoạt của trẻ....
- Hai giáo viên đều có trình độ đại học, có năng lực sư phạm, yêu nghề, mến trẻ, 1 cô có nhiều năm kinh nghiệm, có khả nắng sử dụng máy vi tính và thiết kế giáo án điện tử. Các cô đều hiểu nhau và đều có ý thức cao trong công việc. Có 2 cô giáo viên trẻ năng động, sáng tạo, yêu nghề, sẵn sàng vượt qua khó khăn....
- Điều kiện cơ sở vật chất: Lớp có phòng học và phòng ngủ riêng, đồ dùng, đồ chơi đầy đủ, đẹp và phong phú.
- Được sự quan tâm chỉ đạo sát sao và tận tình của ban giám hiệu, mua sắm và trang bị đầy đủ cơ sở vật chất....
Phụ huynh chủ yếu rất quan tâm đến việc chăm sóc giáo dục trẻ và có tinh thần phối hợp tốt với cô giáo trong việc cung cấp nguyên vật liệu sẵn có để làm đồ dùng, đồ chơi. Luôn ủng hộ và đóng góp đầy đủ các khoản theo quy định của nhà nước, nhất là công tác xã hội hoá giáo dục. Nhiệt tình tham gia vào các hoạt động của trường, của lớp.
- Trẻ nhanh nhẹn, hồn nhiên, có một số thói quen nề nếp trong các hoạt động. Trẻ học đúng theo độ tuổi nên rát thuận lợi khi xây dựng kế hoạch chăm sóc giáo dục trẻ.
2. Khó khăn:
Theo kết quả cân đo theo dõi biểu đồ đầu năm: Số cháu suy dinh dưỡng chiếm tỉ lệ khá cao (Kênh B: 6 cháu), đòi hỏi giáo viên chủ nhiệm phải tập trung chăm sóc sức khoẻ nhiều hơn để giảm tỷ lệ SDD vào cuối năm.
Lớp có nhiều cháu kém ăn như : Minh Châu, Linh Đan, Tiến Cường, Thảo đan, Gia khiêm, Văn Việt,...nên vất vả trong việc chăm sóc.
Vẫn có nhiều cháu nhút nhát, chưa tự tinh, khả năng ngôn ngữ giao tiếp với mọi người hạn chế: Thảo Đan,Trung Đức, Ngọc Khánh...
Lớp có nhiều cháu hiếu động: Tài Ngọc, Huy, Bảo Phúc, pháp, Thành Công...nên vất vả cho công việc rèn nề nếp
Một số trẻ còn rụt rè, chưa mạnh dạn tự tin trong các hoạt động.
Phụ huynh: Một số phụ huynh chưa thật sự quan tâm đến ngành học đặc biệt là đang còn xem nhẹ việc học của trẻ ở lứa tuổi mầm non, dẫn đến tình trạng cho con nghỉ học thất thường đặc biệt là chưa phối hợp cùng cô trong việc chăm sóc giáo dục con em mình.
II. MỤC TIÊU CỦA ĐỘ TUỔI
1. Phát triển thể chất:
- Trẻ khoẻ mạnh, cân nặng, chiều cao phát triển bình thường, nằm trong kênh A:
+ Cân nặng: Trẻ trai: 12,9 kg – 20,8 cm
Trẻ gái: 12,6 kg – 20,7 cm
+ Chiều cao: Trẻ trai: 94,4 cm – 111,5 cm
Trẻ gái: 93,5 cm – 109,6 cm
- Nhận biết một số thực phẩm thông thường.
- Hình thành một số thói quen trong ăn uống, có một số thói quen trong vệ sinh cá nhân, biết giữ gìn vệ sinh môi trường.
- Rèn và phát triển các kỹ năng vận động (Đi, chạy, tung ném, bò, trườn, trèo) đúng tư thế.
- Có khả năng phối hợp các giác quan và vận động, sự khéo léo của đôi bàn tay, biết định hướng trong không gian.
- Có kỹ năng trong một số hoạt động cần sự khéo léo của đôi bàn tay: cài, xâu, cắt, xếp, đóng, mở, rưa tya, lau mặt, cởi quần áo có sự giúp đỡ, cầm được bình rót nước vào cốc.
- Làm được một số việc tự phục vụ đơn giản với sự giúp đỡ của cô.
2. Phát triển nhận thức:
- Ham hiểu biết, thích khám phá tìm hiểu các các sự vật hiện tượng xung quanh và hay đặt các câu hỏi:Ai đây? cái gì dây?
- Nói được một vài đặc điểm nổi bật
TRƯỜNG MẦM NON THỰC HÀNH
------------------00000------------------
KẾ HOẠCH NĂM HỌC
Lớp : 3A
Năm học 2010 - 2011
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA LỚP
- Số lượng giáo viên:
1. Nguyễn Thị Nguyệt Minh
2. Hà Thị Quỳnh Ngân
- Tổng số trẻ: 31
+ Trẻ trai:
+ Trẻ gái:
- Sức khoẻ:
+ Kênh A:
+ Kênh B:
1. Thuận lợi:
- Lớp ở vị trí thoáng mát, rộng rãi, có phòng học và phòng ngủ riêng nên thuân lợi cho việc chăm sóc và sinh hoạt của trẻ....
- Hai giáo viên đều có trình độ đại học, có năng lực sư phạm, yêu nghề, mến trẻ, 1 cô có nhiều năm kinh nghiệm, có khả nắng sử dụng máy vi tính và thiết kế giáo án điện tử. Các cô đều hiểu nhau và đều có ý thức cao trong công việc. Có 2 cô giáo viên trẻ năng động, sáng tạo, yêu nghề, sẵn sàng vượt qua khó khăn....
- Điều kiện cơ sở vật chất: Lớp có phòng học và phòng ngủ riêng, đồ dùng, đồ chơi đầy đủ, đẹp và phong phú.
- Được sự quan tâm chỉ đạo sát sao và tận tình của ban giám hiệu, mua sắm và trang bị đầy đủ cơ sở vật chất....
Phụ huynh chủ yếu rất quan tâm đến việc chăm sóc giáo dục trẻ và có tinh thần phối hợp tốt với cô giáo trong việc cung cấp nguyên vật liệu sẵn có để làm đồ dùng, đồ chơi. Luôn ủng hộ và đóng góp đầy đủ các khoản theo quy định của nhà nước, nhất là công tác xã hội hoá giáo dục. Nhiệt tình tham gia vào các hoạt động của trường, của lớp.
- Trẻ nhanh nhẹn, hồn nhiên, có một số thói quen nề nếp trong các hoạt động. Trẻ học đúng theo độ tuổi nên rát thuận lợi khi xây dựng kế hoạch chăm sóc giáo dục trẻ.
2. Khó khăn:
Theo kết quả cân đo theo dõi biểu đồ đầu năm: Số cháu suy dinh dưỡng chiếm tỉ lệ khá cao (Kênh B: 6 cháu), đòi hỏi giáo viên chủ nhiệm phải tập trung chăm sóc sức khoẻ nhiều hơn để giảm tỷ lệ SDD vào cuối năm.
Lớp có nhiều cháu kém ăn như : Minh Châu, Linh Đan, Tiến Cường, Thảo đan, Gia khiêm, Văn Việt,...nên vất vả trong việc chăm sóc.
Vẫn có nhiều cháu nhút nhát, chưa tự tinh, khả năng ngôn ngữ giao tiếp với mọi người hạn chế: Thảo Đan,Trung Đức, Ngọc Khánh...
Lớp có nhiều cháu hiếu động: Tài Ngọc, Huy, Bảo Phúc, pháp, Thành Công...nên vất vả cho công việc rèn nề nếp
Một số trẻ còn rụt rè, chưa mạnh dạn tự tin trong các hoạt động.
Phụ huynh: Một số phụ huynh chưa thật sự quan tâm đến ngành học đặc biệt là đang còn xem nhẹ việc học của trẻ ở lứa tuổi mầm non, dẫn đến tình trạng cho con nghỉ học thất thường đặc biệt là chưa phối hợp cùng cô trong việc chăm sóc giáo dục con em mình.
II. MỤC TIÊU CỦA ĐỘ TUỔI
1. Phát triển thể chất:
- Trẻ khoẻ mạnh, cân nặng, chiều cao phát triển bình thường, nằm trong kênh A:
+ Cân nặng: Trẻ trai: 12,9 kg – 20,8 cm
Trẻ gái: 12,6 kg – 20,7 cm
+ Chiều cao: Trẻ trai: 94,4 cm – 111,5 cm
Trẻ gái: 93,5 cm – 109,6 cm
- Nhận biết một số thực phẩm thông thường.
- Hình thành một số thói quen trong ăn uống, có một số thói quen trong vệ sinh cá nhân, biết giữ gìn vệ sinh môi trường.
- Rèn và phát triển các kỹ năng vận động (Đi, chạy, tung ném, bò, trườn, trèo) đúng tư thế.
- Có khả năng phối hợp các giác quan và vận động, sự khéo léo của đôi bàn tay, biết định hướng trong không gian.
- Có kỹ năng trong một số hoạt động cần sự khéo léo của đôi bàn tay: cài, xâu, cắt, xếp, đóng, mở, rưa tya, lau mặt, cởi quần áo có sự giúp đỡ, cầm được bình rót nước vào cốc.
- Làm được một số việc tự phục vụ đơn giản với sự giúp đỡ của cô.
2. Phát triển nhận thức:
- Ham hiểu biết, thích khám phá tìm hiểu các các sự vật hiện tượng xung quanh và hay đặt các câu hỏi:Ai đây? cái gì dây?
- Nói được một vài đặc điểm nổi bật
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)