Ke hoachnam hoc 10-11
Chia sẻ bởi Trần Phước Thiện |
Ngày 05/10/2018 |
78
Chia sẻ tài liệu: ke hoachnam hoc 10-11 thuộc Lớp 3 tuổi
Nội dung tài liệu:
KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2010-2011
Lớp: Mẫu giáo lớn 2
Trường : Mẫu giáo Hòa Thành
1. Đặc điểm tình hình:
Họ tên giáo viên: Trần Thị Hòa
Sỉ số trẻ : 18 cháu Nam : 12 – Nữ : 06
Trẻ mới ra lớp: 01
a. Thuận lợi : Được sự quan tâm của chính quyền địa phương , sự chỉ đạo trực tiếp của nhà trường , trường lớp ổn định . Đa số phụ huynh quan tâm đến việc học của trẻ . Trẻ ra lớp 100% so với điều tra độ tuổi
Số trẻ nam : 06 cháu chiếm tỷ lệ 33,5 %
Số trẻ nữ : 12 cháu chiếm tỷ lệ 66,5 %
Giáo viên luôn nhiệt tình , yêu nghề , mến trẻ . Luôn cầu tiến học hỏi đồng nghiệp trong công tác giảng dạy
b. Khó khăn : Một số phụ huynh chưa hiểu rõ về ngành học nên chưa có sự quan tâm về việc học của trẻ
- Một số trẻ ở xa trường nên việc đi lại chưa được thuận tiện
2. Mục tiêu phát triển giáo dục:
a. Phát triển thể chất:
- Về cân nặng và chiều cao nằm trong kênh A
- Cháu nam : Cân nặng từ 15 kg – 22 kg ; Chiều cao từ 103 cm – 115 cm
- Cháu nữ : Cân nặng từ 14,5 kg – 18 kg ; Chiều cao từ 100 cm – 110 cm
+ Kỹ năng tự vận động của trẻ :
- Trẻ đi dồn trước , dồn ngang trên ghế thể dục
- Chạy nhanh 12 m
- Bò bằng bàn tay, bàn chân dích dắc qua 4-5 chướng ngại vật
- Ném xa bằng 1 tay, ném xa bằng 2 tay
- Bật xa 40 – 50 cm , bật sâu 30 cm
+ Trẻ tự phục vụ :
- Biết tự đánh răng, rửa mặt , lau mặt
-Có thói quen rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
- Biết tránh xa những đồ dùng nguy hiểm, nơi không an toàn
b. Phát triển nhận thức:
-Trẻ biết tự giới thiệu tên mình
-Biết phân biệt bạn trai , bạn gái
-Phân loại được một số đối tượng theo 2-3 dấu hiệu cho trước
-Nhận biết được phía phái , phía trái của bản thân và của người khác
-Phăn biệt và nhận biết đượ thời tiết trong ngày
-Có biểu tượng về số trong phạm vi 10, thêm bớt trong phạm vi 10
-Phân biệt được hình tròn , hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật
-So sánh và sử dụng được các từ to nhất, nhỏ nhất, cao nhất , thấp nhất, thấp hơn, rộng nhất , hẹp hơn, hẹp nhất , nhiều nhất , ít hơn , ít nhất
-Phân biệt được một số công cụ, dụng cụ, sản phẩm, công việc, ý nghĩa của một số nghề phổ biến ở địa phương
-Biết được một số thành viên trong gia đình, cô giáo và trẻ trong trường mầm non
-Nhận biết được một số nét đặc trưng của địa phương trẻ và quê hương Đất Nước
c. Phát triển ngôn ngữ:
- Nhận biết và phát âm được 29 chữ cái
- Đọc và sao chép được một số từ, tiếng
- Tham gia sáng tạo trong các hoạt động ngôn ngữ: :Như đóng kịch , kể chuyên…
- Mạnh dạn trong giao tiếp
- Trả lời tròn ý, tròn câu
d. Tình cảm xã hội :
- Biết đoàn kết , nhường nhịn bạn trong khi chơi
- Có hành vi, thái độ thể hiện qua sự quan tâm đến những người gần gũi
- Có thái độ vui vẻ và thực hiện công việc được giao
- thực hiên tốt một số qui định trong gia đình, trong trường lớp mầm non, nơi công cộng
- Giữ gìn và bảo vệ một số con vật nuôi trong gia đình
- Giữ gìn và bảo vệ vệ sinh môi trường như : bỏ rác vào sọt , biết chăm sóc cây
- Biết giữ gìn đồ dùng , đồ chơi, cất đồ chơi vào nơi quy định
e. Phát triển thẩm mỹ:
- Thích nghe nhạc, nghe hát. Chăm chú và lắng nghe từng giai điệu của bài hát
- Thích tạo ra nhiều sản phẩm
- Biết vận động nhịp nhàng phù hợp với nhịp điệu bài hát : Vỗ tay chậm, nhanh , theo tiết tấu, dậm chân , nhún, nhảy …
- Biết sử dụng các dụng cụ âm nhạc để gõ đệm theo bài hát
- Biết sử dụng các màu khác nhau như : Đỏ , xanh, vàng , hồng, tím….
- Biết phối hợp màu sắc, hình khối và đường nét trong trang trí
- Biết nhận xét và giữ gìn sản phẩm làm ra được của mình và của bạn
3. Phân phối thời gian thực hiện các chủ đề theo dự kiến:
Stt
Tên
Lớp: Mẫu giáo lớn 2
Trường : Mẫu giáo Hòa Thành
1. Đặc điểm tình hình:
Họ tên giáo viên: Trần Thị Hòa
Sỉ số trẻ : 18 cháu Nam : 12 – Nữ : 06
Trẻ mới ra lớp: 01
a. Thuận lợi : Được sự quan tâm của chính quyền địa phương , sự chỉ đạo trực tiếp của nhà trường , trường lớp ổn định . Đa số phụ huynh quan tâm đến việc học của trẻ . Trẻ ra lớp 100% so với điều tra độ tuổi
Số trẻ nam : 06 cháu chiếm tỷ lệ 33,5 %
Số trẻ nữ : 12 cháu chiếm tỷ lệ 66,5 %
Giáo viên luôn nhiệt tình , yêu nghề , mến trẻ . Luôn cầu tiến học hỏi đồng nghiệp trong công tác giảng dạy
b. Khó khăn : Một số phụ huynh chưa hiểu rõ về ngành học nên chưa có sự quan tâm về việc học của trẻ
- Một số trẻ ở xa trường nên việc đi lại chưa được thuận tiện
2. Mục tiêu phát triển giáo dục:
a. Phát triển thể chất:
- Về cân nặng và chiều cao nằm trong kênh A
- Cháu nam : Cân nặng từ 15 kg – 22 kg ; Chiều cao từ 103 cm – 115 cm
- Cháu nữ : Cân nặng từ 14,5 kg – 18 kg ; Chiều cao từ 100 cm – 110 cm
+ Kỹ năng tự vận động của trẻ :
- Trẻ đi dồn trước , dồn ngang trên ghế thể dục
- Chạy nhanh 12 m
- Bò bằng bàn tay, bàn chân dích dắc qua 4-5 chướng ngại vật
- Ném xa bằng 1 tay, ném xa bằng 2 tay
- Bật xa 40 – 50 cm , bật sâu 30 cm
+ Trẻ tự phục vụ :
- Biết tự đánh răng, rửa mặt , lau mặt
-Có thói quen rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
- Biết tránh xa những đồ dùng nguy hiểm, nơi không an toàn
b. Phát triển nhận thức:
-Trẻ biết tự giới thiệu tên mình
-Biết phân biệt bạn trai , bạn gái
-Phân loại được một số đối tượng theo 2-3 dấu hiệu cho trước
-Nhận biết được phía phái , phía trái của bản thân và của người khác
-Phăn biệt và nhận biết đượ thời tiết trong ngày
-Có biểu tượng về số trong phạm vi 10, thêm bớt trong phạm vi 10
-Phân biệt được hình tròn , hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật
-So sánh và sử dụng được các từ to nhất, nhỏ nhất, cao nhất , thấp nhất, thấp hơn, rộng nhất , hẹp hơn, hẹp nhất , nhiều nhất , ít hơn , ít nhất
-Phân biệt được một số công cụ, dụng cụ, sản phẩm, công việc, ý nghĩa của một số nghề phổ biến ở địa phương
-Biết được một số thành viên trong gia đình, cô giáo và trẻ trong trường mầm non
-Nhận biết được một số nét đặc trưng của địa phương trẻ và quê hương Đất Nước
c. Phát triển ngôn ngữ:
- Nhận biết và phát âm được 29 chữ cái
- Đọc và sao chép được một số từ, tiếng
- Tham gia sáng tạo trong các hoạt động ngôn ngữ: :Như đóng kịch , kể chuyên…
- Mạnh dạn trong giao tiếp
- Trả lời tròn ý, tròn câu
d. Tình cảm xã hội :
- Biết đoàn kết , nhường nhịn bạn trong khi chơi
- Có hành vi, thái độ thể hiện qua sự quan tâm đến những người gần gũi
- Có thái độ vui vẻ và thực hiện công việc được giao
- thực hiên tốt một số qui định trong gia đình, trong trường lớp mầm non, nơi công cộng
- Giữ gìn và bảo vệ một số con vật nuôi trong gia đình
- Giữ gìn và bảo vệ vệ sinh môi trường như : bỏ rác vào sọt , biết chăm sóc cây
- Biết giữ gìn đồ dùng , đồ chơi, cất đồ chơi vào nơi quy định
e. Phát triển thẩm mỹ:
- Thích nghe nhạc, nghe hát. Chăm chú và lắng nghe từng giai điệu của bài hát
- Thích tạo ra nhiều sản phẩm
- Biết vận động nhịp nhàng phù hợp với nhịp điệu bài hát : Vỗ tay chậm, nhanh , theo tiết tấu, dậm chân , nhún, nhảy …
- Biết sử dụng các dụng cụ âm nhạc để gõ đệm theo bài hát
- Biết sử dụng các màu khác nhau như : Đỏ , xanh, vàng , hồng, tím….
- Biết phối hợp màu sắc, hình khối và đường nét trong trang trí
- Biết nhận xét và giữ gìn sản phẩm làm ra được của mình và của bạn
3. Phân phối thời gian thực hiện các chủ đề theo dự kiến:
Stt
Tên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Phước Thiện
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)