KE HOACH TO NAM HOC

Chia sẻ bởi Hoàng Thị Hồng | Ngày 03/05/2019 | 37

Chia sẻ tài liệu: KE HOACH TO NAM HOC thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

Kế hoạch chỉ đạo chuyên môn
A. Đặc điểm:
I. Đặc điểm chung:
1. Đặc điểm chung của năm học.
- Năm học 2010 - 2011 được xác định là: "Năm học tiếp tục thực hiện đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục". Triển khai có hiệu quả phong trào thi đua xây dựng " Trường học thân thiện, học sinh tích cực" và thực hiện tốt cuộc vận động " Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo".
- Tiếp tục triển khai thực hiện chỉ thị số 06/CT - TW ngày 7/11/2006 của bộ chính trị về cuộc vận động học tập làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh chỉ thị 33/2006 CT - TT ngày 8/9/2006 về việc chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích, cuộc vận động "hai không" với 4 nội dung trọng tâm của nghành giáo dục.
- Mở rộng hệ thống trường lớp mầm non trên đại bàn dân cư, ưu tiên phát triển GDMN cho các lớp ở vùng ngoài.
- Năm đầu tiên thực hiện phổ cập mẫu giáo 5 tuổi ở tất cả các trường mầm non.
- Tiếp tục chỉ đạo và thực hiện có hiệu quả các chuyên đề : Giáo dục dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm, chuyên đề làm quen với văn học và chữ viết, giáo dục an toàn giao thông, giáo dục trẻ mẫu giáo bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng và chuyên đề dạy kỹ năng sống cho trẻ trong trường mầm non.
2. Đặc điểm riêng của tổ.
- Tổ Nhà Trẻ - Mẫu Giáo Bé trường mầm non Noong Bua chuyên phụ trách quản lý và thực hiện các nhiệm vụ chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ từ 25 - 48 tháng tuổi.
- Thành viên của tổ: 11 đồng chí trong đó:
+ Nữ 11 đồng chí = 100 %
+ Cán bộ quản lý: = 01 đồng chí.( Hiệu phó)
+ Giáo viên giảng dạy: = 10 đồng chí, trong đó có 1 giáo viên hợp đồng.
- Tổ gồm có 4 lớp học dành cho 2 lứa tuổi ( 25 - 36 tháng tuổi, 36 - 48 tuổi), mỗi độ tuổi có 02 lớp với tổng số học sinh của tổ là 108 học sinh; Học sinh dân tộc là: 27 cháu chiếm 25 %.
- Số học sinh cụ thể các lớp như sau: Nhà trẻ 25 - 36 tháng 1: 25 cháu; Nhà trẻ 25 - 36 tháng 2: 28 cháu. Mẫu giáo 1: 27 cháu; Mẫu giáo bé 2: 28 cháu.
- 100% trẻ ở các lớp đều ăn ngủ bán trú tại trường.
II. Thuận lợi, khó khăn.
1. Thuận lợi.
- Tổ luôn nhận được sự quan tâm và chỉ đạo sát sao, kịp thời của ban giám hiệu và các tổ chức đoàn thể trong nhà trường.
- Cơ sở hạ tầng trường lớp khang trang, tiện nghi sinh hoạt tương đối đầy đủ. Có các phòng sinh hoạt riêng cho trẻ như: Phòng ăn, phòng đón, phòng học, phòng ngủ, phòng vệ sinh riêng. Nguồn ánh sáng đủ để không cần sử dụng ánh sáng điện khi thời tiết thuận lợi, không làm ảnh hưởng tới thị lực của trẻ, các phòng đảm bảo ấm áp về mùa đông, thoáng mát về mùa hè.
- Các bậc phụ huynh học sinh đã từng bước thay đổi nhận thức về nghành học mầm non, dần dần ủng hộ nhà trường trong công tác xã hội hóa trường lớp, công tác chăm sóc, giáo dục trẻ.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên của tổ 100 % các đồng chí có phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ đạt chuẩn và trên chuẩn, Có tinh thần yêu nghề, tận tụy với công việc, đoàn kết giúp đỡ nhau về mọi mặt, phần lớn các đồng chí đều có kinh nghiệm lâu năm trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ. Có ý thức tổ chức kỷ luật cao, năng động sáng tạo trong mọi nhiệm vụ được giao.
- Phần lớn số lượng học sinh của tổ, đặc biệt là học sinh khối mẫu giáo, đều được theo học qua các lớp dưới nên trẻ không còn nhiều bỡ ngỡ khi đến lớp.
2. Khó khăn.
- Công tác quản lý chuyên môn của tổ còn gặp nhiều khó khăn vì : Tổ có 4 lớp nhưng dạy 2 chương trình khác nhau đó là:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Thị Hồng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)