KẾ HOẠCH THÁNG 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hoài |
Ngày 05/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: KẾ HOẠCH THÁNG 9 thuộc Lớp 3 tuổi
Nội dung tài liệu:
KẾ HOẠCH THÁNG 9
Lĩnh vực phát triển thể chất
Lĩnh vực phát triển nhận thức
Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ và giao tiếp
Lĩnh vực phát triển tình cảm và
quan hệ xã hội
Phát triển thẩm mỹ
- Tay:
+ Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên (kết hợp với vẫy bàn tay, quay cổ tay, kiễng chân).
+ Co và duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân. Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao.
Lưng, bụng, lườn:
+ Ngửa người ra sau kết hợp tay giơ lên cao, chân bước sang phải, sang trái.
+ Quay sang trái, sang phải kết hợp tay chống hông hoặc hai tay dang ngang, chân bước sang phải, sang trái.
+ Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái
Chân:
+ Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau.
+ Nhảy lên, đưa 2 chân sang ngang; nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau.
Đi nối bàn chân tiến, lùi.
Đi bằng mép ngoài bàn chân, đi khuỵu gối.
Chỉ số 15. Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn;
Đi vệ sinh đúng nơi quy định, sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách.
Tập luyện kĩ năng: đánh răng, lau mặt, rửa tay bằng xà phòng.
Chỉ số 6. Tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ;
Chỉ số 102. Biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản;
Chỉ số 104. Nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10;
Chỉ số 105. Tách 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm;
Chỉ số 113. Thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh.
Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng.
Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi.
Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.
So sánh sự khác nhau và giống nhau của đồ dùng, đồ chơi và sự đa dạng của chúng.
Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 2 - 3 dấu hiệu.
Gộp các nhóm đối tượng và đếm.
Những đặc điểm nổi bật của trường lớp mầm non; công việc của các cô bác trong trường.
Đặc điểm, sở thích của các bạn; các hoạt động của trẻ ở trường.
Đặc điểm nổi bật của ngày lễ hội trung thu.
Nhận biết các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 6.
- Hiểu các từ khái quát, từ trái nghĩa.
- Chỉ số 62. Nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2, 3 hành động;
Chỉ số 64. Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ.
Chỉ số 91. Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt.
Chỉ số 86. Biết chữ viết có thể đọc và thay cho lời nói;
Sao chép một số kí hiệu, chữ cái, tên của mình.
Chỉ số 89. Biết “viết” tên của bản thân theo cách của mình;
Chỉ số 77. Sử dụng một số từ chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình huống;
Thực hiện công việc được giao (trực nhật, xếp dọn đồ chơi...).
Chỉ số 54. Có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn;
Chỉ số 47. Biết chờ đến lượt khi tham gia vào các hoạt động.
Một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ; trật tự khi ăn, khi ngủ; đi bên phải lề đường).
Chỉ số 43. Chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi;
Chỉ số 33. Chủ động làm một số công việc đơn giản hằng ngày;
Thể hiện thái độ, tình cảm khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật.
Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát
Nghe và nhận ra sắc thái vui của các bài hát, bản nhạc.
Lĩnh vực phát triển thể chất
Lĩnh vực phát triển nhận thức
Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ và giao tiếp
Lĩnh vực phát triển tình cảm và
quan hệ xã hội
Phát triển thẩm mỹ
- Tay:
+ Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên (kết hợp với vẫy bàn tay, quay cổ tay, kiễng chân).
+ Co và duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân. Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao.
Lưng, bụng, lườn:
+ Ngửa người ra sau kết hợp tay giơ lên cao, chân bước sang phải, sang trái.
+ Quay sang trái, sang phải kết hợp tay chống hông hoặc hai tay dang ngang, chân bước sang phải, sang trái.
+ Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái
Chân:
+ Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau.
+ Nhảy lên, đưa 2 chân sang ngang; nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau.
Đi nối bàn chân tiến, lùi.
Đi bằng mép ngoài bàn chân, đi khuỵu gối.
Chỉ số 15. Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn;
Đi vệ sinh đúng nơi quy định, sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách.
Tập luyện kĩ năng: đánh răng, lau mặt, rửa tay bằng xà phòng.
Chỉ số 6. Tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ;
Chỉ số 102. Biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản;
Chỉ số 104. Nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10;
Chỉ số 105. Tách 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm;
Chỉ số 113. Thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh.
Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng.
Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi.
Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.
So sánh sự khác nhau và giống nhau của đồ dùng, đồ chơi và sự đa dạng của chúng.
Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 2 - 3 dấu hiệu.
Gộp các nhóm đối tượng và đếm.
Những đặc điểm nổi bật của trường lớp mầm non; công việc của các cô bác trong trường.
Đặc điểm, sở thích của các bạn; các hoạt động của trẻ ở trường.
Đặc điểm nổi bật của ngày lễ hội trung thu.
Nhận biết các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 6.
- Hiểu các từ khái quát, từ trái nghĩa.
- Chỉ số 62. Nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2, 3 hành động;
Chỉ số 64. Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ.
Chỉ số 91. Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt.
Chỉ số 86. Biết chữ viết có thể đọc và thay cho lời nói;
Sao chép một số kí hiệu, chữ cái, tên của mình.
Chỉ số 89. Biết “viết” tên của bản thân theo cách của mình;
Chỉ số 77. Sử dụng một số từ chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình huống;
Thực hiện công việc được giao (trực nhật, xếp dọn đồ chơi...).
Chỉ số 54. Có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn;
Chỉ số 47. Biết chờ đến lượt khi tham gia vào các hoạt động.
Một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ; trật tự khi ăn, khi ngủ; đi bên phải lề đường).
Chỉ số 43. Chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi;
Chỉ số 33. Chủ động làm một số công việc đơn giản hằng ngày;
Thể hiện thái độ, tình cảm khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật.
Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát
Nghe và nhận ra sắc thái vui của các bài hát, bản nhạc.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hoài
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)