Kế hoạch năm học 2011-2012 tổ Tin-Lý

Chia sẻ bởi Nguyễn Quang Ánh | Ngày 25/04/2019 | 47

Chia sẻ tài liệu: Kế hoạch năm học 2011-2012 tổ Tin-Lý thuộc Tin học 10

Nội dung tài liệu:

Sở GD&ĐT ĐẮK LẮK CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THPT TRƯỜNG CHINH. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----0000------
KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN
Tổ: Tin-Lý.
Năm học: 2011 – 2012.
- Căn cứ vào hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2011-2012 của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo.
- Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học của Trường THPT Trường Chinh.
Tổ Tin-Lý đưa ra kế hoạch chuyên môn năm học 2011-2012 như sau:

I. NHIỆM VỤ CHUNG: Thực hiện chủ đề năm học: “Năm học tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”. Thực hiện ba cuộc vận động và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”
II. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA TỔ.
- Số GV : 08. (04 nam và 04 nữ), Chuyên môn Toán Tin: 02, Tin Học: 01, Vật Lý: 05.
- Thuận lợi : Cả 08 đều trẻ, nhiệt tình trong công việc kể cả chuyên môn và công tác kiêm nhiệm. Tinh thần tự học rất cao, luôn trao dồi kiến thức và cập nhật thông tin để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ.
- Khó khăn. Chưa có nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy và kết quả trong giảng dạy chưa cao và chưa đồng đều .
III. NHIỆM VỤ NĂM HỌC.
Nhiệm vụ chung.
Nhiệm vụ cụ thể .
- Phân công chuyên môn của năm học : 2011 – 2012 cụ thể như sau :
TT
Họ và tên
Dạy lớp



Khối 10
Khối 11
Khối 12
CN/KN
Tổng

1
Nguyễn Quang Ánh
10A8, A9

12A1; A3, A5
TT
13

2
Adrơng Y Viên
10A1;A2;A3; A4;
A5; A6;A7



14

3
Nguyễn Trọng Đại

11A1; A2; A3; A4; A5; A6; A7
12A2;A4;A6

13

4
Phạm Thị Cúc Hoa

LÝ: 11A1, A3, A5, A7
CN: 11A1, A3, A7, A5, A6


13

5
Nguyễn Thị Minh
Lý: 10A1, 10A2, 10A9

LÝ: 12A1, 12A5
CN: 12A1, 12A5

12

6
Nguyễn Hữu Công
Lý: 10A7
LÝ: 11A2, 11A4, 11A6
CN: 11A2, 11A4

10A7
14

7
Nguyễn Thị Thúy Nga
Lý: 10A4, 10A5

LÝ: 12A2, 12A4
CN: 12A2, 12A4
10A4
14

8
Hồ Thị Thùy Liên
Lý: 10A3, 10A6, 10A8

LÝ: 12A3, 12A6
CN: 12A3, 12A6

12


IV. CÁC CHỈ TIÊU PHÂN ĐẤU CỦA TỔ.
Kết quả học tập môn học của học sinh .
Kết quả học tập cuối năm của học sinh , cụ thể ở các khối lớp như sau .
+ Khối 10 .
Đối lớp mũi nhọn : ( 10A1) . 80 – 90 % HS đạt từ TB trở lên , trong đó 5 – 8 % HS đạt loại giỏi . còn lại là yếu , không có kém .
Đối với các lớp đại trà ( 10A2 ; 10A3 ; 10A4; 10A5 ; 10A6 ; 10A7 ; 10A8 và 10A9 ) phấn đấu đạt 50 - 60 % học sinh đạt điểm từ TB trở lên ( trong đó có khoảng 3 – 5 % học sinh đạt loại giỏi ) ; 17 – 20 là yếu , 0 % là kém .
+ Khối 11 .
Đối với lớp mũi nhọn . ( 11A1 ) . từ 85 – 90 % là học sinh đạt từ TB trở lên ( trong đó có từ 7 – 9 % là loại giỏi ) ; còn lại là loại yếu , không có loại kém .
Đối với các lớp đại trà ( các lớp còn lại ) , có từ 50 – 55 % đạt từ TB trở lên ( trong đó có 3-5 % học sinh đạt loại giỏi ) , từ 15-20 % là loại yếu , còn lại là loại kém .
+ Khối 12 .
Đối với các lớp mũi nhọn ( 12A1) , từ 100 % đạt từ TB trở lên ( trong đó có từ 8 – 12 % học sinh đạt loại giỏi ) , còn lại là yếu .
Đối với các lớp đại trà còn lại . có từ 65 – 75 % đạt từ TB trở lên ( trong đó có 2 – 4% học sinh đạt loại giỏi ) , số còn lại là loại yếu .
Các chỉ tiêu chung của tổ chuyên môn trong năm học : 2011 – 2012
Đối với hoạt động dạy học: phấn đấu có ít nhất 01 đồng chí đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp cơ sở.
Phấn đấu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Quang Ánh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)