Ke hoạch CM
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Phượng |
Ngày 05/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: ke hoạch CM thuộc Lớp 3 tuổi
Nội dung tài liệu:
KẾ HOẠCH Y TẾ
NH: 2009 – 2010
Y tế trường học là trong những công tác trong trường Mầm non nhằm bảo vệ sức khỏe cho học sinh góp phần vào việc giáo dục thể chất, hạn chế đến mức tối thiểu tình trạng lây lan dịch bệnh trong trường học. Năm học 2009 – 2010 trường Mầm non – Mầm non xây dựng kế hoạch y tế cụ thể như sau:
A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Nâng cao phát triển thể chất và quản lý tốt sức khỏe cho trẻ
Nâng cao hiệu quả trong giáo dục vệ sinh cá nhân, GDBVMT, tạo cảnh quang sư phạm: “Sáng – Xanh – Sạch – Đẹp” không dịch bệnh
B/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
Thuận lợi:
Được sự quan tâm và chỉ đạo của PGD Q. Ninh kiều và BGH nhà trường
Đội ngũ có ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện chế độ vế inh của trường Mầm non
Khó khăn:
Vị trí trường nằm trên 1 phần đất của trường tiểu học đã xuống cấp, xung quanh có nước đọng lâu ngày
CSVC trường còn thiếu phòng y tế
Đa số PH không có điều kiện để nâng cao kiến thức về dinh dưỡng – sức khỏe trẻ.
C/ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM:
Nâng cao chất lượng CS sức khỏe trẻ
Đẩy mạnh công tác giáo dục dinh dưỡng, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, VSATTP. Giảm trẻ SDD từ 1 – 2% so cùng kì.
Tiếp tục XDMT: “Sáng – Xanh – Sạch – Đẹp, an toàn”
Tăng cường CT tuyên truyền phổ biến kiến thứcnuôi dạy trẻ theo khoa học, phòng chống các bệnh, các tai nạn thường gặp ở trẻ em
ƯDCNTT trong công tác quản lý sức khỏe trẻ
D/ NHIỆM VỤ CỤ THỂ:
I/ Nâng cao chất lượng chăm sóc:
Công tác nuôi dưỡng và VSATTP:
Yêu cầu:
Đảm bảo về vệ sinh trong ăn uống
Đảm bảo trẻ tăng cân đều hàng tháng
Không để xảy ra ngộ độc thực phẩm
Tăng kênh A, giảm kênh B
Phòng chống SDD và béo phì
Đảm bảo bữa ăn cho trẻ đủ chất và lượng
Chỉ tiêu:
Kênh A: đầu năm: Cuối năm: 95%
Kênh B đầu năm: Cuối năm: 5%
Giảm SDD 12%
Tăng cân bình quân mỗi tháng 85% trở lên
Biện pháp:
85% trẻ có kiến thức về GDDD và vệ sinh cá nhân
Vận dụng chương trình NUTRIKÍDS để xây dựng và quản lý khẩu phần ăn, dinh dưỡng bữa ăn cho trẻ
Tổ chức cho trẻ ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ và ăn sáng tại trường. Đảm bảo nhu cầu năng lượng cho trẻ theo độ tuổi
Thực hiện các yêu cầu về đảm bảo VSATTP, hợp đồng thực phẩm an toàn
Nhà bếp đảm bảo đầy đủ nước chín để uống và nước sạch sinh hoạt cho trẻ, cho trẻ uống nước theo nhu cầu
Phòng chống ngộ đọc thức ăn bằng cách: vệ sinh đồ dùng thường xuyên, đảm bảo kỹ thuật chế biến thức ăn
Đảm bảo qui trình bếp 1 chiều, sử dụng đồ dùng đúng kí hiệu
Tổ chức GD, lồng ghép nội dung GD dinh dưỡng cho trẻ và động viên trẻ ăn đủ các loại thực phẩm, ăn hết suất
Thường xuyên kiểm tra giờ ngủ, đảm bảo cháu ngủ đủ giấc, đủ giờ, đúng qui định, phòng lớp thoáng mát sạch sẽ, ấm áp, có đủ đồ dùng phục vụ giờ ngủ của trẻ (mùng, gối, nệm)
Đảm bảo tránh thất thoát về chế độ ăn uống của trẻ
Phối hợp với y tế địa phương tham gia lớp tập huấn về VSATTP
Đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh để được cấp giấy chứng nhận cơ sở đạt chuẩn VSATTP
Công tác chăm sóc sức khỏe:
Yêu cầu:
Đẩy mạnh ccông tác phòng chống cúm A H1N1 trong trường
Khám sức khỏe định kỳ đầy đủ: (2 lần/ năm)
Cân đo vẽ biểu đồ dhàng tháng
Đảm bảo an toàn về tinh thần thể lực cho trẻ
Theo dõi tiêm chủng đầy đủ
Tăng cường phòng bệnh theo mùa
Xử trí, sơ cứu đúng cách các tai nạn thường xảy ra trong trương mầm non
Chỉ tiêu: NT: tốt: 80%
- Sức khỏe: Đầu năm:
MG: tốt: 85%
NT: 85%
Cuối năm:
MG: 95%
Trẻ nghỉ ốm: NT giảm 10%, MG giảm 7%
Ngày nghỉ ốm: NT giảm 3%; MG giảm 2%
Tiêm chủng cơ bản 100%
100% trẻ được theo dõi sức khoẻt qua cân đo và biểu đồ hàng tháng
Biện pháp:
Tổ chức các biện pháp VS phòng chống dịch cúm A H1N1
+ Phun thuốc sát khuẩn
+ VS đồ dùng đồ chơi hàng ngày
+ Lau chùi bằng nước diệt khuẩn
Theo dõi tiêm ngừa cho trẻ đầy đủ, nhắc nhở PH tiêm nhắc
NH: 2009 – 2010
Y tế trường học là trong những công tác trong trường Mầm non nhằm bảo vệ sức khỏe cho học sinh góp phần vào việc giáo dục thể chất, hạn chế đến mức tối thiểu tình trạng lây lan dịch bệnh trong trường học. Năm học 2009 – 2010 trường Mầm non – Mầm non xây dựng kế hoạch y tế cụ thể như sau:
A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Nâng cao phát triển thể chất và quản lý tốt sức khỏe cho trẻ
Nâng cao hiệu quả trong giáo dục vệ sinh cá nhân, GDBVMT, tạo cảnh quang sư phạm: “Sáng – Xanh – Sạch – Đẹp” không dịch bệnh
B/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
Thuận lợi:
Được sự quan tâm và chỉ đạo của PGD Q. Ninh kiều và BGH nhà trường
Đội ngũ có ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện chế độ vế inh của trường Mầm non
Khó khăn:
Vị trí trường nằm trên 1 phần đất của trường tiểu học đã xuống cấp, xung quanh có nước đọng lâu ngày
CSVC trường còn thiếu phòng y tế
Đa số PH không có điều kiện để nâng cao kiến thức về dinh dưỡng – sức khỏe trẻ.
C/ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM:
Nâng cao chất lượng CS sức khỏe trẻ
Đẩy mạnh công tác giáo dục dinh dưỡng, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, VSATTP. Giảm trẻ SDD từ 1 – 2% so cùng kì.
Tiếp tục XDMT: “Sáng – Xanh – Sạch – Đẹp, an toàn”
Tăng cường CT tuyên truyền phổ biến kiến thứcnuôi dạy trẻ theo khoa học, phòng chống các bệnh, các tai nạn thường gặp ở trẻ em
ƯDCNTT trong công tác quản lý sức khỏe trẻ
D/ NHIỆM VỤ CỤ THỂ:
I/ Nâng cao chất lượng chăm sóc:
Công tác nuôi dưỡng và VSATTP:
Yêu cầu:
Đảm bảo về vệ sinh trong ăn uống
Đảm bảo trẻ tăng cân đều hàng tháng
Không để xảy ra ngộ độc thực phẩm
Tăng kênh A, giảm kênh B
Phòng chống SDD và béo phì
Đảm bảo bữa ăn cho trẻ đủ chất và lượng
Chỉ tiêu:
Kênh A: đầu năm: Cuối năm: 95%
Kênh B đầu năm: Cuối năm: 5%
Giảm SDD 12%
Tăng cân bình quân mỗi tháng 85% trở lên
Biện pháp:
85% trẻ có kiến thức về GDDD và vệ sinh cá nhân
Vận dụng chương trình NUTRIKÍDS để xây dựng và quản lý khẩu phần ăn, dinh dưỡng bữa ăn cho trẻ
Tổ chức cho trẻ ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ và ăn sáng tại trường. Đảm bảo nhu cầu năng lượng cho trẻ theo độ tuổi
Thực hiện các yêu cầu về đảm bảo VSATTP, hợp đồng thực phẩm an toàn
Nhà bếp đảm bảo đầy đủ nước chín để uống và nước sạch sinh hoạt cho trẻ, cho trẻ uống nước theo nhu cầu
Phòng chống ngộ đọc thức ăn bằng cách: vệ sinh đồ dùng thường xuyên, đảm bảo kỹ thuật chế biến thức ăn
Đảm bảo qui trình bếp 1 chiều, sử dụng đồ dùng đúng kí hiệu
Tổ chức GD, lồng ghép nội dung GD dinh dưỡng cho trẻ và động viên trẻ ăn đủ các loại thực phẩm, ăn hết suất
Thường xuyên kiểm tra giờ ngủ, đảm bảo cháu ngủ đủ giấc, đủ giờ, đúng qui định, phòng lớp thoáng mát sạch sẽ, ấm áp, có đủ đồ dùng phục vụ giờ ngủ của trẻ (mùng, gối, nệm)
Đảm bảo tránh thất thoát về chế độ ăn uống của trẻ
Phối hợp với y tế địa phương tham gia lớp tập huấn về VSATTP
Đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh để được cấp giấy chứng nhận cơ sở đạt chuẩn VSATTP
Công tác chăm sóc sức khỏe:
Yêu cầu:
Đẩy mạnh ccông tác phòng chống cúm A H1N1 trong trường
Khám sức khỏe định kỳ đầy đủ: (2 lần/ năm)
Cân đo vẽ biểu đồ dhàng tháng
Đảm bảo an toàn về tinh thần thể lực cho trẻ
Theo dõi tiêm chủng đầy đủ
Tăng cường phòng bệnh theo mùa
Xử trí, sơ cứu đúng cách các tai nạn thường xảy ra trong trương mầm non
Chỉ tiêu: NT: tốt: 80%
- Sức khỏe: Đầu năm:
MG: tốt: 85%
NT: 85%
Cuối năm:
MG: 95%
Trẻ nghỉ ốm: NT giảm 10%, MG giảm 7%
Ngày nghỉ ốm: NT giảm 3%; MG giảm 2%
Tiêm chủng cơ bản 100%
100% trẻ được theo dõi sức khoẻt qua cân đo và biểu đồ hàng tháng
Biện pháp:
Tổ chức các biện pháp VS phòng chống dịch cúm A H1N1
+ Phun thuốc sát khuẩn
+ VS đồ dùng đồ chơi hàng ngày
+ Lau chùi bằng nước diệt khuẩn
Theo dõi tiêm ngừa cho trẻ đầy đủ, nhắc nhở PH tiêm nhắc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Phượng
Dung lượng: 53,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)