Kế hoạch cá nhân
Chia sẻ bởi Trần Thị Tân |
Ngày 05/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Kế hoạch cá nhân thuộc Lớp 3 tuổi
Nội dung tài liệu:
Kế hoạch lớp mẫu giáo nhỡ A
năm học 2012 - 2013
I.1: Đặc điểm tình của hình lớp :
. Giáo viên: Trần Thị Tân
- Trình độ: Cao Đẳng
2. Tổng số trẻ: 36 trẻ
Trong đó: Trai: 19 trẻ - Gái: 17 trẻ
* Thuận lợi:
- Cơ sở vật chất: Lớp học khang trang, rộng rãi, sáng, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông, đồ dùng đồ chơi tương đối đầy đủ để phục vụ cho việc dạy và học cho cô và trẻ.
- Giáo viên nhiệt tình yêu nghề, mến trẻ, có ý thức học hỏi về chuyên môn, thành thạo máy vi tính, có khả năng tiếp cận với chương trình giáo dục mầm non mới.
- Giáo viên được bồi dưỡng cập nhật kịp thời các chuyên đề tập huấn do Phòng và trường tổ chức.
- Trẻ học đúng độ tuổi nên thuận lợi trong việc chăm sóc giáo dục trẻ.
- Đa số trẻ khỏe mạnh, ngoan; khả năng nhận thức của trẻ tương đối tốt.
- Phụ huynh nhiệt tình quan tâm đến con, đến các hoạt động của lớp nên sẵn sàng giúp đỡ, đóng góp các nguyên phế liệu, học liệu, tranh ảnh để làm đồ dùng đồ chơi.
* Khó khăn:
- Kinh phí mua các trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi hạn hẹp, chưa đáp ứng nhu cầu tổ chức các hoạt động theo chương trình mầm non mới
- Các cháu chủ yếu là con nông dân, mức sống thấp, nhiều cháu hoàn cảnh khó khăn, nên việc đóng góp các khoản thu nhiều lúc chưa kịp thời. Việc đóng góp hỗ trợ lớp trong việc trang trí, đồ dùng đồ chơi càng khó hơn.
- Chưa có dàn máy vi tính riêng cho lớp nên việc cho trẻ tiếp cận với thông tin hiện đại có phần hạn chế .
I.2: Mục tiêu phát triển giáo dục
*. Phát triển thể chất :
- Cân nặng, chiều cao : 96% trẻ đạt kênh bình thường : không có cháu nằm trong kênh dưới -3 và trên +3.
- Trẻ biết tên một số các món ăn tại trường và ích lợi của việc ăn uống đủ chất.
- Tập tự phục vụ trong sinh hoạt hàng ngày tại trường.
- Rèn luyện thói quen về nếp vệ sinh cá nhân, đi vệ sinh đúng nơi quy định, giữ gìn vệ sinh môi trường.
- Trẻ có kỹ năng tự phục vụ (rửa tay, lau mặt, xếp dép, xếp bàn ghế, sắp xếp đồ chơi và tự mặc quần cạp chun )
- Nhận biết những vật dụng, nơi an toàn và tránh nơi nguy hiểm, biết gọi người lớn khi bị đau, mệt,...
- Không theo người lạ, không ra khỏi khu vực trường lớp khi chưa được phép của cô giáo.
- Giữ an toàn cho bản thân và cho bạn
- Có một số hiểu biết về một số hiểm hoạ, thiên tai, cách ứng phó,đề phòngmột số hiểm hoạ thiên tai thường xẩy ra như mưa dông, sét, lũ lụt, cháy
- Trẻ khoẻ mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi.
- Giữ được thăng bằng khi đi trên ghế thể dục
- Kiểm soát được vận động khi thây đổi hướng chạy theo vật chuẩn.
- Phối hợp tốt vận động tay mắt tong khi
năm học 2012 - 2013
I.1: Đặc điểm tình của hình lớp :
. Giáo viên: Trần Thị Tân
- Trình độ: Cao Đẳng
2. Tổng số trẻ: 36 trẻ
Trong đó: Trai: 19 trẻ - Gái: 17 trẻ
* Thuận lợi:
- Cơ sở vật chất: Lớp học khang trang, rộng rãi, sáng, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông, đồ dùng đồ chơi tương đối đầy đủ để phục vụ cho việc dạy và học cho cô và trẻ.
- Giáo viên nhiệt tình yêu nghề, mến trẻ, có ý thức học hỏi về chuyên môn, thành thạo máy vi tính, có khả năng tiếp cận với chương trình giáo dục mầm non mới.
- Giáo viên được bồi dưỡng cập nhật kịp thời các chuyên đề tập huấn do Phòng và trường tổ chức.
- Trẻ học đúng độ tuổi nên thuận lợi trong việc chăm sóc giáo dục trẻ.
- Đa số trẻ khỏe mạnh, ngoan; khả năng nhận thức của trẻ tương đối tốt.
- Phụ huynh nhiệt tình quan tâm đến con, đến các hoạt động của lớp nên sẵn sàng giúp đỡ, đóng góp các nguyên phế liệu, học liệu, tranh ảnh để làm đồ dùng đồ chơi.
* Khó khăn:
- Kinh phí mua các trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi hạn hẹp, chưa đáp ứng nhu cầu tổ chức các hoạt động theo chương trình mầm non mới
- Các cháu chủ yếu là con nông dân, mức sống thấp, nhiều cháu hoàn cảnh khó khăn, nên việc đóng góp các khoản thu nhiều lúc chưa kịp thời. Việc đóng góp hỗ trợ lớp trong việc trang trí, đồ dùng đồ chơi càng khó hơn.
- Chưa có dàn máy vi tính riêng cho lớp nên việc cho trẻ tiếp cận với thông tin hiện đại có phần hạn chế .
I.2: Mục tiêu phát triển giáo dục
*. Phát triển thể chất :
- Cân nặng, chiều cao : 96% trẻ đạt kênh bình thường : không có cháu nằm trong kênh dưới -3 và trên +3.
- Trẻ biết tên một số các món ăn tại trường và ích lợi của việc ăn uống đủ chất.
- Tập tự phục vụ trong sinh hoạt hàng ngày tại trường.
- Rèn luyện thói quen về nếp vệ sinh cá nhân, đi vệ sinh đúng nơi quy định, giữ gìn vệ sinh môi trường.
- Trẻ có kỹ năng tự phục vụ (rửa tay, lau mặt, xếp dép, xếp bàn ghế, sắp xếp đồ chơi và tự mặc quần cạp chun )
- Nhận biết những vật dụng, nơi an toàn và tránh nơi nguy hiểm, biết gọi người lớn khi bị đau, mệt,...
- Không theo người lạ, không ra khỏi khu vực trường lớp khi chưa được phép của cô giáo.
- Giữ an toàn cho bản thân và cho bạn
- Có một số hiểu biết về một số hiểm hoạ, thiên tai, cách ứng phó,đề phòngmột số hiểm hoạ thiên tai thường xẩy ra như mưa dông, sét, lũ lụt, cháy
- Trẻ khoẻ mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi.
- Giữ được thăng bằng khi đi trên ghế thể dục
- Kiểm soát được vận động khi thây đổi hướng chạy theo vật chuẩn.
- Phối hợp tốt vận động tay mắt tong khi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Tân
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)