Kế hoạch tổ khối bé năm 2016 - 2017 - lê thị .ngoc tuyết

Chia sẻ bởi Hoàng mạc bình | Ngày 05/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: Kế hoạch tổ khối bé năm 2016 - 2017 - lê thị .ngoc tuyết thuộc Lớp 3 tuổi

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG MN HẢI THANH
TỔ KHỐI NHÀ TRẺ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – tự do – hạnh phúc


KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TỔ KHỐI MẪU GIÁO BÉ
NĂM HỌC: 2016 - 2017

- Căn cứ vào mục tiêu và nội dung chương trình giáo dục mầm nan đã được qui định trong chương trình giáo dục mầm non do Bộ giáo dục ban hành.
- Căn cứ vào nhiệm vụ năm học của Sở giáo dục Thanh Hóa, phòng giáo dục huyện Tĩnh Gia triển khai thực hiện chương trình giáo dục mầm non.
- Căn cứ vào nhiệm vụ năm học và điều kiện thực tế của trường mầm non Hải Thanh.
- Dựa vào nhu cầu và trình độ phát triển thực tế của cá nhân trẻ ở mỗi độ tuổi chúng tôi xây dựng kế hoạch chuyên môn của tổ khối mẫu giáo bé trong năm học 2016 – 2017 như sau:
PHẦN I: KẾ HOẠCH CHUNG
A.đẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA TỔ:
Năm học 2016 - 2017, Tổ chuyên môn khối mẫu giáo bé được nhà trường giao nhiệm vụ: Chăm sóc giáo dục trẻ mẫu giáo 3 – 4 tuổi.
- Tổ chuyên môn khối mẫu giáo bé gồm:
+ Tổng số lớp: 3 lớp
+ Tổng số trẻ: 134 cháu
- Với đội ngũ cán bộ, giáo viên là: 7 đồng chí, cụ thể:

TT
Họ và tên
Công việc
được giao
 Trình độ chuyên môn

 1
- Đ/c: Trần Thị Hiền

- Phó hiệu trưởng - Phụ trách chung
Đại học

 2
- Đ/c: Lê Thị Ngọc Tuyết

- Tổ trưởng khối - GVCN Lớp mẫu giáo bé A1
Đại học

 3
- Đ/c: Bùi Thị Thùy

- GVCN Lớp mẫu giáo bé A1
Trung cấp

 4
- Đ/c: Lê Thị Thơm

- GVCN Lớp mẫu giáo bé A2
Đại học

 5
- Đ/c: Tô Thị Ngọc

- GVCN Lớp mẫu giáo bé A2
Đại học

 6
- Đ/c: Nguyễn Thị Ánh

- GVCN Lớp mẫu giáo bé A3
Đại học

 7
-.Đ/c: Trần Thị Hiệp

- GVCN Lớp mẫu giáo bé A3
Đại học


B. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN:
1. Thuận lợi:
- Các lớp đều được phân theo độ tuổi nên sự nhận thức của trẻ tương đối đồng đều.
- Với trường lớp được bố trí gắn liền với khu dân cư thuận tiện cho học sinh đến lớp.
- Ban giám hiệu nhà trường kịp thời chỉ đạo thực hiện chương trình nghiêm túc, mua sắm bổ sung đồ dùng, đồ chơi, trang thiết bị dạy học tương đối đầy đủ đảm bảo cho cho cô và trẻ hoạt động.
- Vào đầu năm học nhà trường đã tạo điều kiện để 100% giáo viên trong tổ được tham gia các buổi chuyên đề trường tổ chức.
- Đội ngũ giáo viên trong có truyền thống đoàn kết, có năng lực , nhiệt tình, yêu nghề mến trẻ cú trình độ chuyờn mụn đạt chuẩn 100%, trên chuẩn 80%.
- Nhu cầu và trình độ phát triển thực tế của trẻ ở cỏc độ tuổi rất có khả quan là những thuận lợi cơ bản trong quá trình thực hiện chơng trình chăm sóc giáo dục trẻ.
2. Khó khăn:
- Số trẻ trong độ tuổi ở hai lớp A1, A2 đông hơn so với quy định.
- Thêm vào đó còn nhiều trẻ lần đầu tiên đến trường ít được tiếp xúc với môi trường tập thể khi đến lớp nên còn quá nhút nhát, chưa có thói quen trong lao động tự phục vụ (tự xúc cơm, tự đi vệ sinh…) Bên cạnh đó nhiều trẻ có cá tính mạnh, ương bướng, ích kỷ, hay đánh bạn… vì vậy giáo viên thực sự gặp khó khăn trong việc tổ chức hoạt động, quản lý, chăm sóc, giáo dục trẻ, rèn và đưa trẻ vào nền nếp để sớm thực hiện đúng chương trình giáo dục (ngay sau khi khai giảng).
- Sự nhận thức của một số phụ huynh về ngành học mầm non còn hạn chế nên việc phối hợp chăm sóc giáo dục trẻ giữa gia đình và giáo viên trong nhóm lớp chưa cao.
- Do mức thu của nhà trường có hạn nên về phần mua sắp đồ dùng đồ chơi, trang thiết bị dạy học theo “ TT 02 – Bộ trưởng Bộ Giáo dục ban hành danh mục đồ dùng đồ chơi trong trường mầm non” cũng gặp nhiều khó khăn. Đặc biệt là các thiết bị để trẻ tiếp cận công nghệ thông tin còn hạn chế.
- Một vài giáo viên ra trường kinh nghiệm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng mạc bình
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)