K_ S Đ khối 4
Chia sẻ bởi Trần Thị Hải Lý |
Ngày 09/10/2018 |
96
Chia sẻ tài liệu: K_ S Đ khối 4 thuộc Âm nhạc 3
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ I
Họ và tên HS: NĂM HỌC:2009-2010
Lớp: MÔN: LỊCH SƯ và Địa Lý– KHỐI 4
THỜI GIAN : 40 phút (không kể thời gian phát đề)
Điểm
Lời phê của giáo viên
ĐỀ BÀI:
PHẦN LỊCH SỬ
Phần trắc nghiệm(1,5đ)
khoanh tròn vào ý đúng nhất trước mỗi câu trả lời sau:
Câu 1: Vì sao Lý Thái Tổchọn vùng đất Đại La làm kinh đô ?
Vùng đất trung tâm đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, muôn vật phong phú tốt tươi.
Vùng đất, chật hẹp, ngập lụt.
Vùng núi non hiểm trở.
Câu 3: Nhà trần được thành lập trong hoàn cảnh nào?
Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Thủ Độ
Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Quốc Tuấn
Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh
Câu 3: Nối ý ở cột A với ý cột B cho phù hợp
A
B
Năm 40
Chiến thắng Bạch Đằng
Năm 938
Nhà Trần thành lập
Năm 981
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Năm 1226
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần 1
Tự luận( 3,5 Đ)
Câu 4: Điền từ ngữ: thắng lợi, kháng chiến, độc lập, lòng tin, niềm tự hào vào chỗ chấm cho thích hợp
Cuộc……………………………………………….chống quân Tống xâm lược……………………………………………………….. đã giữ vững được nền…………………………………………của nước nhà và đem lại cho nhân dân ta……………………………,………………………………………………….ở sức mạnh của dân tộc.
Câu 5: (2 điểm)
Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta?
Phần Địa lí
Phần trắc nghiệm ( 1,5 điểm)
Câu 1 : Những biện pháp nào dưới đây có tác dụng bảo vệ và khôi phục rừng?
Ngăn chặn nạn đốt, phá rừng bừa bãi.
Khai thác rừng hợp lý
Trồng lại rừng ở những nơi đất trống, đồi trọc.
Tất cả những biện pháp trên
Câu 2 : Đồng bằng Bắc Bộ được bồi đắp bởi phù sa của:
Sông Hồng và sông Đà.
Sông Thái Bình và Sông Cả
Sông Hồng và Sông Thái Bình
Câu 3 : Nguyên nhân làm cho đồng Bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn của cả nước là?
Đồng bằng lớn thứ hai cả nước.
Đất phù sa màu mỡ
Người dân nhiều kinh nghiệm trồng lúa
Tất cả các ý trên
Phần tự luận (3,5 điểm)
Câu 4 : (1,5đ)Điền từ ngữ vào chỗ trống cho phù hợp:
Đồng bằng Bắc Bộ có địa hình khá………………….. và đang tiếp tục mở rộng ra…………............. Đây là đồng bằng lớn thứ………………………của cả nước.
Câu5: (2điểm)
Những điều kiện thuận lợi nào để đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lú thứ hai của cả nước?
ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ I
Họ và tên HS: NĂM HỌC:2009-2010
Lớp: MÔN: KHOA HỌC – KHỐI 4
THỜI GIAN : 40phút (không kể thời gian phát đề)
Điểm
Lời phê của giáo viên
ĐỀ BÀI:
TRẮC NGHIỆM:
Khoanh tròn vào ý đúng nhất trước mỗi câu trả lời sau:
Câu 1: Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn góc từ:
A.Động vật
B.Thực vật
C.Động vật và thực vật
Câu 2: Vai trò của chất béo là gì:
AGiàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số vitamin A, D, E, K
B.Giúp cơ thể phòng chống bệnh
C.Xây dựng và đổi mới cơ thể
Câu 3:Để phòng bệnh do thiếu i- ốt, hằng ngày em nên sử dụng:
A.Muối tinh
B.Bột ngọt
C.Muối hoặc bột canh có bổ sung I - ốt
Câu 4: Người bị bệnh tiêu chảy cần ăn như thế nào?
A.Aên đủ chất để phòng suy dinh duỡng
B.Uống dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối để phòng mất nước
C.Thực hiện cả hai việc trên
Câu 5: Nước trong thiên nhiên tồn tại ở
Họ và tên HS: NĂM HỌC:2009-2010
Lớp: MÔN: LỊCH SƯ và Địa Lý– KHỐI 4
THỜI GIAN : 40 phút (không kể thời gian phát đề)
Điểm
Lời phê của giáo viên
ĐỀ BÀI:
PHẦN LỊCH SỬ
Phần trắc nghiệm(1,5đ)
khoanh tròn vào ý đúng nhất trước mỗi câu trả lời sau:
Câu 1: Vì sao Lý Thái Tổchọn vùng đất Đại La làm kinh đô ?
Vùng đất trung tâm đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, muôn vật phong phú tốt tươi.
Vùng đất, chật hẹp, ngập lụt.
Vùng núi non hiểm trở.
Câu 3: Nhà trần được thành lập trong hoàn cảnh nào?
Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Thủ Độ
Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Quốc Tuấn
Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh
Câu 3: Nối ý ở cột A với ý cột B cho phù hợp
A
B
Năm 40
Chiến thắng Bạch Đằng
Năm 938
Nhà Trần thành lập
Năm 981
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Năm 1226
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần 1
Tự luận( 3,5 Đ)
Câu 4: Điền từ ngữ: thắng lợi, kháng chiến, độc lập, lòng tin, niềm tự hào vào chỗ chấm cho thích hợp
Cuộc……………………………………………….chống quân Tống xâm lược……………………………………………………….. đã giữ vững được nền…………………………………………của nước nhà và đem lại cho nhân dân ta……………………………,………………………………………………….ở sức mạnh của dân tộc.
Câu 5: (2 điểm)
Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta?
Phần Địa lí
Phần trắc nghiệm ( 1,5 điểm)
Câu 1 : Những biện pháp nào dưới đây có tác dụng bảo vệ và khôi phục rừng?
Ngăn chặn nạn đốt, phá rừng bừa bãi.
Khai thác rừng hợp lý
Trồng lại rừng ở những nơi đất trống, đồi trọc.
Tất cả những biện pháp trên
Câu 2 : Đồng bằng Bắc Bộ được bồi đắp bởi phù sa của:
Sông Hồng và sông Đà.
Sông Thái Bình và Sông Cả
Sông Hồng và Sông Thái Bình
Câu 3 : Nguyên nhân làm cho đồng Bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn của cả nước là?
Đồng bằng lớn thứ hai cả nước.
Đất phù sa màu mỡ
Người dân nhiều kinh nghiệm trồng lúa
Tất cả các ý trên
Phần tự luận (3,5 điểm)
Câu 4 : (1,5đ)Điền từ ngữ vào chỗ trống cho phù hợp:
Đồng bằng Bắc Bộ có địa hình khá………………….. và đang tiếp tục mở rộng ra…………............. Đây là đồng bằng lớn thứ………………………của cả nước.
Câu5: (2điểm)
Những điều kiện thuận lợi nào để đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lú thứ hai của cả nước?
ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ I
Họ và tên HS: NĂM HỌC:2009-2010
Lớp: MÔN: KHOA HỌC – KHỐI 4
THỜI GIAN : 40phút (không kể thời gian phát đề)
Điểm
Lời phê của giáo viên
ĐỀ BÀI:
TRẮC NGHIỆM:
Khoanh tròn vào ý đúng nhất trước mỗi câu trả lời sau:
Câu 1: Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn góc từ:
A.Động vật
B.Thực vật
C.Động vật và thực vật
Câu 2: Vai trò của chất béo là gì:
AGiàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số vitamin A, D, E, K
B.Giúp cơ thể phòng chống bệnh
C.Xây dựng và đổi mới cơ thể
Câu 3:Để phòng bệnh do thiếu i- ốt, hằng ngày em nên sử dụng:
A.Muối tinh
B.Bột ngọt
C.Muối hoặc bột canh có bổ sung I - ốt
Câu 4: Người bị bệnh tiêu chảy cần ăn như thế nào?
A.Aên đủ chất để phòng suy dinh duỡng
B.Uống dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối để phòng mất nước
C.Thực hiện cả hai việc trên
Câu 5: Nước trong thiên nhiên tồn tại ở
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Hải Lý
Dung lượng: 61,50KB|
Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)